Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu di vật, cổ vật không nhằm mục đích kinh doanh mới nhất 2025?
- Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu di vật, cổ vật không nhằm mục đích kinh doanh mới nhất 2025?
- Thủ tục cấp phép nhập khẩu di vật, cổ vật không nhằm mục đích kinh doanh cấp tỉnh mới ban hành?
- Nhiệm vụ và quyền hạn của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đối với hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm ra sao?
Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu di vật, cổ vật không nhằm mục đích kinh doanh mới nhất 2025?
Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu di vật, cổ vật không nhằm mục đích kinh doanh mới nhất được quy định tại Phụ lục VI Quyết định 759/QĐ-BVHTTDL năm 2025 ban hành kèm theo Nghị định 31/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ) như sau:
>>> TẢI VỀ Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu di vật, cổ vật không nhằm mục đích kinh doanh
Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu di vật, cổ vật không nhằm mục đích kinh doanh mới nhất 2025? (Hình từ Internet)
Thủ tục cấp phép nhập khẩu di vật, cổ vật không nhằm mục đích kinh doanh cấp tỉnh mới ban hành?
Căn cứ tại tiểu mục 1 Mục A Phần II Quyết định 759/QĐ-BVHTTDL năm 2025, thủ tục cấp phép nhập khẩu di vật, cổ vật không nhằm mục đích kinh doanh cấp tỉnh được quy định như sau:
(1) Trình tự thực hiện:
- Trước khi làm thủ tục nhập khẩu tại cơ quan Hải quan đối với di vật, cổ vật không nhằm mục đích kinh doanh và không để triển lãm, trưng bày trong bảo tàng thì cá nhân, tổ chức nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp phép nhập khẩu di vật, cổ vật đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/ Sở Văn hóa và Thể thao (Sở VHTTDL/ Sở VHTT).
- Sở VHTTDL/ Sở VHTT khi tiếp nhận hồ sơ phải có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, trả Giấy biên nhận và hẹn thời gian trả Giấy phép. Trường hợp hồ sơ của cá nhân, tổ chức không đúng theo quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở VHTTDL/ Sở VHTT đề nghị cá nhân, tổ chức bổ sung hồ sơ.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đúng theo quy định, Sở VHTTDL/ Sở VHTT cấp Giấy phép; trường hợp không cấp Giấy phép phải có văn bản nêu rõ lý do; trường hợp cần xin ý kiến của các bộ, ngành hoặc cơ quan có liên quan, thời hạn giải quyết có thể kéo dài nhưng tối đa không quá 10 ngày.
- Giấy phép nhập khẩu di vật, cổ vật không nhằm mục đích kinh doanh là căn cứ để cơ quan Hải quan làm thủ tục nhập khẩu.
(2) Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp, qua bưu điện, qua môi trường điện tử hoặc nộp qua Cổng thông tin một cửa quốc gia.
(3) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp phép nhập khẩu di vật, cổ vật theo mẫu tại Phụ lục VI Nghị định 31/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ;
+ 01 ảnh màu chụp di vật, cổ vật, có chú thích, kích thước ảnh nhỏ nhất 13 x 18 cm, được in trên giấy hoặc ghi vào thiết bị lưu trữ di động (đối với trường hợp nộp trực tiếp hoặc nộp qua bưu chính) hoặc ảnh định dạng số (đối với trường hợp nộp qua môi trường điện tử, nộp qua Cổng thông tin một cửa quốc gia);
+ Bản sao có chứng thực (đối với trường hợp nộp qua môi trường điện tử, nộp qua bưu chính, nộp qua Cổng thông tin một cửa quốc gia) hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) Giấy chứng nhận xuất khẩu đối với di vật, cổ vật từ nước ngoài hoặc văn bản cho phép đưa di vật, cổ vật ra ngoài biên giới nước ngoài;
+ Bản sao có chứng thực (đối với trường hợp nộp qua môi trường điện tử, nộp qua bưu chính, nộp qua Cổng thông tin một cửa quốc gia) hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) văn bản ủy quyền làm thủ tục nhập khẩu di vật, cổ vật; hợp đồng mua bán hoặc biên bản bàn giao sản phẩm mua bán hoặc cam kết sở hữu hợp pháp đối với di vật, cổ vật;
+ Bản sao vận đơn hoặc giấy báo nhận hàng (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
(4) Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần xin ý kiến của cơ quan có liên quan, thời hạn giải quyết có thể kéo dài nhưng tối đa không quá 10 ngày.
(5) Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ chức.
(6) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở VHTTDL/ Sở VHTT
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở VHTTDL/ Sở VHTT
(7) Mẫu đơn, tờ khai: Đơn đề nghị cấp phép nhập khẩu di vật, cổ vật theo mẫu tại Phụ lục VI Nghị định 31/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ.
(8) Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép nhập khẩu di vật, cổ vật theo mẫu tại Phụ lục VII kèm theo Nghị định 31/2025/NĐ-CP và có giá trị trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày cấp.
(9) Phí, lệ phí: Không quy định.
(10) Yêu cầu, điều kiện:
- Nghiêm cấm nhập khẩu văn hóa phẩm quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định 32/2012/NĐ-CP .
- Các trường hợp không cần Giấy phép nhập khẩu di vật, cổ vật:
+ Văn hóa phẩm là tài liệu phục vụ hội thảo, hội nghị quốc tế đã được cơ quan có thẩm quyền Việt Nam cho phép tổ chức tại Việt Nam. Văn bản cho phép tổ chức hội thảo, hội nghị quốc tế là cơ sở để cơ quan Hải quan giải quyết thủ tục nhập khẩu;
+ Văn hóa phẩm đã có giấy phép được công bố, phổ biến, phát hành của các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật Việt Nam;
+ Văn hóa phẩm là tài sản di chuyển của cá nhân, tổ chức;
+ Văn hóa phẩm thuộc hành lý mang theo người của người nhập cảnh;
+ Văn hóa phẩm là quà biếu, tặng có giá trị thuộc tiêu chuẩn miễn thuế theo quy định của pháp luật.
(11) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định 32/2012/NĐ-CP về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.
- Nghị định 31/2025/NĐ-CP về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.
Nhiệm vụ và quyền hạn của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đối với hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm ra sao?
Nhiệm vụ và quyền hạn của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đối với hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm được quy định tại Điều 13 Nghị định 32/2012/NĐ-CP như sau:
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch là cơ quan giúp Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh có nhiệm vụ và quyền hạn sau:
- Nghiên cứu, soạn thảo trình Chính phủ ban hành và ban hành theo thẩm quyền các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý nhà nước về văn hóa phẩm, hướng dẫn trình tự, thủ tục giám định văn hóa phẩm xuất khẩu, nhập khẩu và các điều, khoản có liên quan tại Nghị định này.
- Kiểm tra, cấp giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm theo thẩm quyền; tổ chức giám định hoặc giám định văn hóa phẩm theo yêu cầu của cá nhân, tổ chức.
- Thực hiện hoặc chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương có liên quan thực hiện việc kiểm tra, thanh tra giải quyết khiếu nại, tố cáo; xử lý vi phạm về xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm theo thẩm quyền.
- Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật đối với hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm.
*Quyết định 759/QĐ-BVHTTDL năm 2025 và Nghị định 31/2025/NĐ-CP có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12/04/2025.








Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

- Danh sách sáp nhập tỉnh thành 2025 theo Nghị quyết 60 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng có tên, trụ sở ra sao?
- Điều kiện bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng 2? Nhiệm vụ của giáo viên tiểu học hạng 2?
- Nghị quyết 60-NQ/TW công bố danh sách 34 tỉnh thành sau sáp nhập 2025 dự kiến có tên gọi, trung tâm Chính trị - Hành chính thế nào?
- Cục Việc làm thuộc Bộ Nội vụ có tư cách pháp nhân không? Tên giao dịch quốc tế của Cục Việc làm là gì?
- Kết quả đấu giá biển số xe được thông báo cho người tham gia đấu giá biển số xe thông qua hình thức nào?