Mẫu biên bản nghiệm thu công việc xây dựng mới nhất 2024? Tải mẫu biên bản nghiệm thu công việc xây dựng ở đâu?
Mẫu biên bản nghiệm thu công việc xây dựng mới nhất 2024? Tải mẫu biên bản nghiệm thu công việc xây dựng ở đâu?
Hiện nay, pháp luật không quy định mẫu biên bản nghiệm thu công việc xây dựng. Quý khách hàng có thể tham khảo mẫu biên bản nghiệm thu công việc xây dựng dưới đây:
>> Tải về mẫu biên bản nghiệm thu công việc xây dựng tại đây
Mẫu biên bản nghiệm thu công việc xây dựng mới nhất 2024? Tải mẫu biên bản nghiệm thu công việc xây dựng ở đâu? (Hình từ internet)
Việc thực hiện nghiệm thu công việc xây dựng được thực hiện như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 21 Nghị định 06/2021/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 11 Nghị định 35/2023/NĐ-CP quy định việc thực hiện nghiệm thu công việc xây dựng được thực hiện theo các bước như sau:
Bước 1: Căn cứ vào kế hoạch thí nghiệm, kiểm tra đối với các công việc xây dựng và tiến độ thi công thực tế trên công trường, người trực tiếp giám sát thi công xây dựng công trình và người trực tiếp phụ trách kỹ thuật thi công của nhà thầu thi công xây dựng công trình thực hiện nghiệm thu công việc xây dựng và chịu trách nhiệm về kết quả đánh giá chất lượng công việc xây dựng đã được thi công, nghiệm thu; kết quả nghiệm thu được xác nhận bằng biên bản.
Bước 2: Người giám sát thi công xây dựng công trình phải căn cứ hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công, chỉ dẫn kỹ thuật được phê duyệt, quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn được áp dụng, các kết quả kiểm tra, thí nghiệm chất lượng vật liệu, thiết bị được thực hiện trong quá trình thi công xây dựng có liên quan đến đối tượng nghiệm thu để kiểm tra các công việc xây dựng được yêu cầu nghiệm thu.
Bước 3: Người giám sát thi công xây dựng phải thực hiện nghiệm thu công việc xây dựng trong khoảng thời gian không quá 24 giờ kể từ khi nhận được đề nghị nghiệm thu công việc xây dựng của nhà thầu thi công xây dựng.
Trường hợp không đồng ý nghiệm thu phải thông báo lý do bằng văn bản cho nhà thầu thi công xây dựng.
Trong đó:
- Biên bản nghiệm thu công việc xây dựng được lập cho từng công việc xây dựng hoặc lập chung cho nhiều công việc xây dựng của một hạng mục công trình theo trình tự thi công, bao gồm các nội dung chủ yếu sau:
+ Tên công việc được nghiệm thu;
+ Thời gian và địa điểm nghiệm thu;
+ Thành phần ký biên bản nghiệm thu;
+ Kết luận nghiệm thu, trong đó nêu rõ chấp nhận hay không chấp nhận nghiệm thu; đồng ý cho triển khai các công việc tiếp theo; yêu cầu sửa chữa, hoàn thiện công việc đã thực hiện và các yêu cầu khác (nếu có);
+ Chữ ký, họ và tên, chức vụ của người ký biên bản nghiệm thu;
+ Phụ lục kèm theo (nếu có).
- Thành phần ký biên bản nghiệm thu:
+ Người trực tiếp giám sát thi công xây dựng của chủ đầu tư;
+ Người trực tiếp phụ trách kỹ thuật thi công của nhà thầu thi công xây dựng hoặc của tổng thầu, nhà thầu chính;
+ Người trực tiếp phụ trách kỹ thuật thi công của nhà thầu phụ đối với trường hợp có tổng thầu, nhà thầu chính.
- Thành phần ký biên bản nghiệm thu trong trường hợp áp dụng hợp đồng EPC:
+ Người trực tiếp giám sát thi công xây dựng của tổng thầu EPC hoặc người trực tiếp giám sát thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư đối với phần việc do mình giám sát theo quy định của hợp đồng;
+ Người trực tiếp phụ trách kỹ thuật thi công của tổng thầu EPC.
Trường hợp tổng thầu EPC thuê nhà thầu phụ thì người trực tiếp phụ trách kỹ thuật thi công của tổng thầu EPC và người trực tiếp phụ trách kỹ thuật thi công của nhà thầu phụ ký biên bản nghiệm thu;
+ Đại diện chủ đầu tư theo thỏa thuận với tổng thầu EPC (nếu có).
- Thành phần ký biên bản nghiệm thu trong trường hợp áp dụng hợp đồng chìa khóa trao tay:
+ Người trực tiếp giám sát thi công xây dựng của tổng thầu;
+ Người trực tiếp phụ trách kỹ thuật thi công của tổng thầu.
- Trường hợp nhà thầu là liên danh thì người phụ trách trực tiếp thi công của từng thành viên trong liên danh ký biên bản nghiệm thu công việc xây dựng do mình thực hiện.
Nghiệm thu công việc xây dựng được thực hiện ở giai đoạn nào trong quản lý thi công xây dựng công trình?
Căn cứ tại Điều 11 Nghị định 06/2021/NĐ-CP quy định như sau:
Trình tự quản lý thi công xây dựng công trình
1. Tiếp nhận mặt bằng thi công xây dựng; thực hiện việc quản lý công trường xây dựng.
2. Quản lý vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị sử dụng cho công trình xây dựng.
3. Quản lý thi công xây dựng công trình của nhà thầu.
4. Giám sát thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư, kiểm tra và nghiệm thu công việc xây dựng trong quá trình thi công xây dựng công trình.
5. Giám sát tác giả của nhà thầu thiết kế trong quá trình thi công xây dựng công trình.
6. Thí nghiệm đối chứng, thử nghiệm khả năng chịu lực của kết cấu công trình và kiểm định xây dựng trong quá trình thi công xây dựng công trình.
7. Nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng, bộ phận công trình xây dựng (nếu có).
8. Nghiệm thu hạng mục công trình, công trình hoàn thành để đưa vào khai thác, sử dụng.
9. Kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).
10. Lập và lưu trữ hồ sơ hoàn thành công trình.
11. Hoàn trả mặt bằng.
12. Bàn giao công trình xây dựng.
Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên thì trong quá trình quản lý thi công xây dựng công trình, công tác nghiệm thu công việc xây dựng được thực hiện sau giai đoạn quản lý thi công xây dựng công trình của nhà thầu và trước khi diễn ra giám sát tác giả của nhà thầu thiết kế trong quá trình thi công xây dựng công trình.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Hồ sơ, thủ tục xét công nhận đảng viên dự bị thành đảng viên chính thức? Đảng viên dự bị có được biểu quyết không?
- Giá hợp đồng trọn gói là gì? Giá hợp đồng trọn gói được áp dụng cho các gói thầu xây dựng nào?
- Mẫu sổ tiếp nhận lưu trú mới nhất là mẫu nào? Sổ tiếp nhận lưu trú được sử dụng trong trường hợp nào?
- Tạm ngừng xuất khẩu là biện pháp áp dụng đối với hàng hóa từ đâu đến đâu theo quy định pháp luật?
- Người dân có được soát người, khám xét người khác khi nghi bị lấy cắp đồ không? Có bị truy cứu TNHS?