Mẫu biên bản kiểm tra, đánh giá đơn vị đăng kiểm xe cơ giới mới nhất theo Nghị định 30/2023/NĐ-CP?

Tôi muốn hỏi mẫu biên bản kiểm tra, đánh giá đơn vị đăng kiểm xe cơ giới mới nhất theo Nghị định 30/2023/NĐ-CP ra sao? - câu hỏi của chị Đ.H.T.N (Huế).

Mẫu biên bản kiểm tra, đánh giá đơn vị đăng kiểm xe cơ giới mới nhất theo Nghị định 30/2023/NĐ-CP?

Căn cứ theo quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định 30/2023/NĐ-CP quy định mẫu biên bản kiểm tra, đánh giá đơn vị đăng kiểm xe cơ giới mới nhất có dạng như sau:

Tải mẫu biên bản kiểm tra, đánh giá đơn vị đăng kiểm xe cơ giới mới nhất: tại đây

Mẫu biên bản kiểm tra, đánh giá đơn vị đăng kiểm xe cơ giới mới nhất theo Nghị định 30/2023/NĐ-CP?

Mẫu biên bản kiểm tra, đánh giá đơn vị đăng kiểm xe cơ giới mới nhất theo Nghị định 30/2023/NĐ-CP? (Hình từ Internet)

Thời hạn lập biên bản kiểm tra, đánh giá đơn vị đăng kiểm xe cơ giới là khi nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 8 Nghị định 139/2018/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 8 Điều 1 Nghị định 30/2023/NĐ-CP) quy định như sau:

Thủ tục, trình tự cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới
....
2. Trình tự, cách thức thực hiện cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới
a) Trong thời hạn 03 ngày làm việc, nếu hồ sơ đầy đủ và phù hợp theo quy định, Sở Giao thông vận tải thông báo cho tổ chức thành lập đơn vị đăng kiểm về thời gian kiểm tra, đánh giá thực tế đơn vị đăng kiểm. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không phù hợp theo quy định, Sở Giao thông vận tải phải thông báo cho tổ chức thành lập đơn vị đăng kiểm bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày thông báo kiểm tra, đánh giá, Sở Giao thông vận tải tiến hành kiểm tra, đánh giá thực tế. Kết quả đánh giá được lập thành Biên bản theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. Nếu đạt yêu cầu thì cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này với mã số đơn vị đăng kiểm quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này trong thời hạn 05 ngày làm việc; nếu kết quả kiểm tra, đánh giá không đạt yêu cầu thì Sở Giao thông vận tải phải thông báo bằng văn bản trong thời hạn 05 ngày làm việc để tổ chức thành lập đơn vị đăng kiểm khắc phục và tiến hành kiểm tra, đánh giá lại.
3. Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả được thực hiện trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc bằng hình thức trực tuyến. Thành phần hồ sơ đối với từng hình thức tiếp nhận phải phù hợp với quy định tại khoản 1 Điều này.”

Theo như quy định trên, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày thông báo kiểm tra, đánh giá, Sở Giao thông vận tải tiến hành kiểm tra, đánh giá thực tế.

Như vậy biên bản kiểm tra, đánh giá đơn vị đăng kiểm xe cơ giới sẽ được lập trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày thông báo kiểm tra, đánh giá.

Biên bản kiểm tra, đánh giá đơn vị đăng kiểm xe cơ giới phải có những nội dung gì?

Căn cứ theo quy định tại Điều 14 Thông tư 18/2019/TT-BGTVT quy định như quy định như sau:

Kiểm tra, đánh giá điều kiện và duy trì điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới
Thành viên tham gia đoàn kiểm tra, đánh giá điều kiện và duy trì điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới thực hiện kiểm tra các nội dung và ghi nhận trong biên bản như sau:
1. Diện tích mặt bằng của đơn vị đăng kiểm: kết quả kiểm tra, đánh giá ghi vào biên bản theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Xưởng kiểm định: kiểm tra kích thước thông xe tối thiểu của xưởng kiểm định, khoảng cách giữa tâm hai dây chuyền kiểm định liền kề, khoảng cách từ tâm dây chuyền phía ngoài đến mặt trong tường bao gần nhất; kết quả kiểm tra, đánh giá ghi vào biên bản theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Thiết bị kiểm tra, dụng cụ kiểm tra: kiểm tra số lượng, chủng loại, nhãn hiệu, độ chính xác, thời hạn hiệu chuẩn, việc bố trí hợp lý theo quy trình kiểm định, phần mềm điều khiển, việc cài đặt tiêu chuẩn đánh giá, thiết lập quy trình đo, khả năng kết nối truyền dữ liệu; kết quả kiểm tra, đánh giá được ghi vào biên bản theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Nhân lực:
a) Kiểm tra hồ sơ tuyển dụng, hợp đồng lao động, quyết định cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên, chứng chỉ tập huấn đối với nhân viên nghiệp vụ, quyết định bổ nhiệm phụ trách dây chuyền và lãnh đạo đơn vị đăng kiểm;
b) Tổng hợp đánh giá việc tuân thủ các quy trình, quy định (đối với kiểm tra, đánh giá việc duy trì điều kiện hoạt động) có liên quan trong công tác kiểm định của cá nhân thông qua kết quả kiểm tra, đánh giá nội dung tại khoản 5, khoản 6 và khoản 7 Điều này và các lỗi vi phạm trong kỳ đánh giá (nếu có); kết quả kiểm tra, đánh giá được ghi vào biên bản theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Thực hiện quy trình kiểm định: tiến hành đánh giá sự hoạt động của dây chuyền, việc tuân thủ quy trình, quy định và chất lượng công tác kiểm định của đăng kiểm viên, đơn vị đăng kiểm; kết quả kiểm tra, đánh giá được ghi vào biên bản theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này.
6. Hồ sơ và dữ liệu (đối với kiểm tra, đánh giá việc duy trì điều kiện hoạt động): đánh giá việc tuân thủ các quy định có liên quan trong công tác kiểm định của cá nhân, đơn vị thông qua kiểm tra hồ sơ và dữ liệu lưu trữ; kết quả kiểm tra, đánh giá được ghi vào biên bản theo mẫu quy định tại Phụ lục 8 ban hành kèm theo Thông tư này.
7. Các sổ theo dõi, chế độ báo cáo, quản lý, sử dụng ấn chỉ kiểm định: đánh giá việc tuân thủ các quy định có liên quan trong công tác kiểm định của cá nhân, đơn vị đăng kiểm thông qua kiểm tra việc mở sổ sách theo dõi và ghi chép, thực hiện báo cáo định kỳ, quản lý và sử dụng ấn chỉ kiểm định; kết quả kiểm tra, đánh giá được ghi vào biên bản theo mẫu quy định tại Phụ lục 9 ban hành kèm theo Thông tư này.
8. Kết quả kiểm tra, đánh giá được ghi theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 139/2018/NĐ-CP trên cơ sở tổng hợp kết quả từ các biên bản kiểm tra, đánh giá do các thành viên trong đoàn đã lập.

Theo đó, biên bản kiểm tra, đánh giá đơn vị đăng kiểm xe cơ giới phải có những nội dung theo quy định trên.

Đăng kiểm xe cơ giới
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Xây dựng trung tâm đăng kiểm xe cơ giới có phải thực hiện công tác quy hoạch theo quy định tại Nghị định 37/2019/NĐ-CP hay không?
Pháp luật
Xe cơ giới quá khổ, quá tải có được miễn đăng kiểm lần đầu hay không? Trạm đăng kiểm xe cơ giới phải có diện tích mặt bằng tối thiểu là bao nhiêu?
Pháp luật
Hồ sơ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới trong Bộ Quốc phòng gồm có những gì?
Pháp luật
QCVN 103:2019/BGTVT về đơn vị đăng kiểm xe cơ giới? Yêu cầu kỹ thuật chung đối với đơn vị đăng kiểm ra sao?
Pháp luật
Đăng kiểm xe cơ giới có phải vị trí công tác phải định kỳ chuyển đổi không? Nếu đang đi học tập trung thì có thực hiện chuyển đổi không?
Pháp luật
Mẫu biên bản kiểm tra, đánh giá đơn vị đăng kiểm xe cơ giới mới nhất theo Nghị định 30/2023/NĐ-CP?
Pháp luật
Tổng hợp điểm nổi bật Thông tư 2/2023/TT-BGTVT về đăng kiểm ô tô? Tem kiểm định bị mất, hư hỏng thì không cần mang xe đến đơn vị đăng kiểm có phải không?
Pháp luật
Biên bản kiểm tra, đánh giá điều kiện duy trì hoạt động của đơn vị đăng kiểm xe cơ giới sẽ có những nội dung nào?
Pháp luật
Hướng dẫn xác định năm sản xuất của xe cơ giới được tự động gia hạn đăng kiểm theo Thông tư 08/2023/TT-BGTVT?
Pháp luật
Nội dung kiểm tra khi lập hồ sơ phương tiện, kiểm tra xe cơ giới và hoàn thiện hồ sơ kiểm định theo Thông tư 08/2023/TT-BGTVT như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đăng kiểm xe cơ giới
Nguyễn Hạnh Phương Trâm Lưu bài viết
2,414 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đăng kiểm xe cơ giới

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đăng kiểm xe cơ giới

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào