Mẫu báo cáo về chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp áp dụng từ ngày 25/08/2024?

Mẫu báo cáo về chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp áp dụng từ ngày 25/08/2024? chị B.T-Hà Nội

Mẫu báo cáo về chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp áp dụng từ ngày 25/08/2024?

Ngày 10/5/2024, Bộ trường Bộ Lao động - Thương binh và xã hội ban hành Thông tư 05/2024/TT-BLĐTBXH quy định chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp.

Thông tư 05/2024/TT-BLĐTBXH điều chỉnh chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp.

Tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BLĐTBXH quy định về mẫu báo cáo chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo như sau:

Tải mẫu báo cáo số 01 (dành cho Bộ, cơ quan ngang Bộ, UBND Tỉnh): Tại đây

Tải mẫu báo cáo số 02 (dành cho các cơ sở Trung tâm): Tại đây

Mẫu báo cáo về chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp áp dụng từ ngày 25/08/2024?

Mẫu báo cáo về chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp áp dụng từ ngày 25/08/2024?

5 Tiêu chí chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo dạy trình độ cao đẳng bao gồm những tiêu chí nào?

Tiêu chí 1 về Trình độ đào tạo:

Căn cứ tại Điều 5 Thông tư 05/2024/TT-BLĐTBXH quy định tiêu chí về trình độ đào tạo như sau:

- Trình độ đào tạo của nhà giáo dạy trình độ cao đẳng thực hiện theo quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 54 Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014.

- Chứng chỉ kỹ năng nghề để dạy thực hành trình độ cao đẳng được quy định như sau:

+ Danh hiệu Nghệ nhân ưu tú, Nghệ sĩ ưu tú, Thầy thuốc ưu tú, Nhà giáo ưu tú trở lên;

+ Bằng bác sĩ chuyên khoa cấp I trở lên; Bằng kỹ sư;

+ Bằng cử nhân hoặc văn bằng trình độ tương đương trở lên đối với một số ngành, nhóm ngành sau: Nghệ thuật (trừ các ngành: Lý luận, lịch sử và phê bình mỹ thuật; Lý luận, lịch sử và phê bình sân khấu; Lý luận, lịch sử và phê bình điện ảnh, truyền hình; Lý luận, lịch sử và phê bình múa); Thể dục, thể thao (trừ ngành Quản lý thể dục thể thao); Máy tính và công nghệ thông tin; Kế toán; Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống; Đào tạo giáo viên (các ngành Sư phạm Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Trung Quốc, Tiếng Đức, Tiếng Nhật, Tiếng Hàn Quốc; Giáo dục thể chất; Huấn luyện thể thao); Ngôn ngữ, văn học và văn hóa nước ngoài;

+ Bằng tốt nghiệp cao đẳng, cao đẳng nghề; Chứng chỉ kỹ năng thực hành nghề trình độ cao đẳng nghề; Chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề theo quy định của pháp luật; Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn của thuyền viên theo quy định của Công ước quốc tế về tiêu chuẩn huấn luyện, cấp giấy chứng nhận và trực ca đối với thuyền viên (Công ước STCW);

+ Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 3; Chứng chỉ kỹ năng nghề xuất sắc tại các kỳ thi kỹ năng nghề quốc gia; Chứng nhận bậc thợ 5/7 hoặc 4/6 trở lên;

+ Chứng chỉ kỹ năng nghề bậc 4 Khung trình độ quốc gia (Niveau 4 DQR) của Cộng hòa Liên bang Đức; Chứng chỉ kỹ năng nghề trình độ cao đẳng, cao đẳng nâng cao (Diploma, Advanced Diploma) của Úc; Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 3 (Level 3 as prescribed in the National Occupational Skill Standard) trở lên của Malaysia;

+ Chứng nhận giải thưởng quốc gia, khu vực, quốc tế; Chứng nhận huấn luyện học sinh, sinh viên đoạt giải thưởng quốc gia, khu vực, quốc tế trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp;

+ Văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận, danh hiệu khác theo quy định của pháp luật.

Tiêu chí 2 về Trình độ nghiệp vụ sư phạm:

Căn cứ tại Điều 6 Thông tư 05/2024/TT-BLĐTBXH quy định tiêu chí về trình độ nghiệp vụ sư phạm như sau:

- Có một trong các minh chứng về trình độ nghiệp vụ sư phạm sau:

+ Bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên; Bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm, cao đẳng sư phạm kỹ thuật.

+ Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ cao đẳng nghề, dạy trình độ trung cấp nghề; Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ cao đẳng, dạy trình độ trung cấp; Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy nghề; Chứng chỉ sư phạm dạy trình độ cao đẳng; Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho giảng viên đại học, cao đẳng

Tiêu chí 3 về Năng lực sử dụng ngoại ngữ:

Căn cứ tại Điều 7 Thông tư 05/2024/TT-BLĐTBXH quy định tiêu chí về năng lực sử dụng ngoại ngữ như sau:

Có năng lực sử dụng ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu trong việc thực hiện các nhiệmvụ theo yêu cầu vị trí việc làm của giảng viên giáo dục nghề nghiệp dạy trình độ cao đẳng.

Tiêu chí 4 về Năng lực ứng dụng công nghệ thông tin:

Căn cứ tại Điều 8 Thông tư 05/2024/TT-BLĐTBXH quy định về Năng lực ứng dụng công nghệ thông tin như sau:

Có năng lực ứng dụng công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu trong việc thực hiện các nhiệm vụ theo yêu cầu vị trí việc làm của giảng viên giáo dục nghề nghiệp dạy trình độ cao đẳng.

Tiêu chí 5 về Học tập, bồi dưỡng nâng cao:

Căn cứ tại Điều 9 Thông tư 05/2024/TT-BLĐTBXH quy định về học tập, bồi dưỡng nâng cao như sau:

- Tham gia thực tập tại doanh nghiệp hoặc cơ quan chuyên môn hằng năm theo quy định.

- Tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng từ cấp cơ sở trở lên mỗi năm học để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ; cập nhật kiến thức, kỹ năng nghề, công nghệ mới, chuyển đổi số, phương pháp giảng dạy; nâng cao khả năng nghiên cứu và vận dụng đúng quy định các văn bản có liên quan đến nghề nghiệp hoặc lĩnh vực chuyên môn giảng dạy trong năm học.

Khi nào Thông tư 05/2024/TT-BLĐTBXH có hiệu lực?

Căn cứ tại Điều 24 Thông tư 05/2024/TT-BLĐTBXH quy định Thông tư 05/2024/TT-BLĐTBXH có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 6 năm 2024.

Thông tư 08/2017/TT-BLĐTBXH; Thông tư 21/2020/TT-BLĐTBXH hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư 05/2024/TT-BLĐTBXH có hiệu lực thi hành.

Bãi bỏ Điều 4 Thông tư 34/2018/TT-BLĐTBXH; Thông tư 43/2015/TT-BLĐTBXH, Thông tư 07/2017/TT-BLĐTBXH, Thông tư 08/2017/TT-BLĐTBXH, Thông tư 10/2017/TT-BLĐTBXH, Thông tư 31/2017/TT-BLĐTBXH.

Nhà giáo giáo dục nghề nghiệp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Quy đổi các hoạt động chuyên môn khác ra giờ chuẩn đối với nhà giáo giáo dục nghề nghiệp
Pháp luật
Mẫu báo cáo về chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp áp dụng từ ngày 25/08/2024?
Đề xuất đánh giá, xếp loại nhà giáo giáo dục nghề nghiệp sử dụng chuẩn chuyển môn và nghiệp vụ?
Đề xuất đánh giá, xếp loại nhà giáo giáo dục nghề nghiệp theo chuẩn chuyên môn và nghiệp vụ như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nhà giáo giáo dục nghề nghiệp
1,148 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nhà giáo giáo dục nghề nghiệp

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Nhà giáo giáo dục nghề nghiệp

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào