Mẫu bảng kê địa điểm kinh doanh dùng cho tổ chức trong hoạt động đăng ký thuế mới nhất năm 2022?

Công ty tôi đang kinh doanh mặt hàng mỹ phẩm và có các địa điểm kinh doanh ở Tam Kỳ, Tư Nghĩa, Hội An và một kho hàng ở Đà Nẵng. Tôi có đang ký thuế và được yêu cầu ke khai các địa điểm kinh doanh. Tôi muốn hỏi mẫu bảng kê các địa điểm kinh doanh viết như thế nào cho đúng theo quy định của pháp luật. Xin cảm ơn!

Bảng kê địa điểm kinh doanh là gì?

Theo khoản 3 Điều 44 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định địa điểm kinh doanh là nơi doanh nghiệp tiến hành hoạt động kinh doanh cụ thể. Địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp có thể ở ngoài địa chỉ đăng ký trụ sở chính.

Bảng kê địa điểm kinh doanh là mẫu dùng để kê khai các địa điểm kinh doanh, kho hàng của tổ chức khi đăng ký thuế. Mẫu gồm các thông tin: Tên địa điểm kinh doanh, kho hàng, Số Quyết định thành lập, Ngày ban hành Quyết định thành lập.

Mẫu bảng kê địa điểm kinh doanh dùng cho tổ chức trong hoạt động đăng ký thuế mới nhất năm 2022?

Mẫu bảng kê địa điểm kinh doanh dùng cho tổ chức trong hoạt động đăng ký thuế mới nhất năm 2022?

Đặc điểm của địa điểm kinh doanh được quy định như thế nào?

Địa điểm kinh doanh có các đặc điểm sau đây:

- Được đăng ký một số ngành nghề công ty đăng ký.

- Không có dấu riêng;

- Có Giấy chứng nhận hoạt động riêng.

- Không bắt buộc phải để tên doanh nghiệp khi đặt tên cho địa điểm kinh doanh

- Không được đứng tên trên hợp đồng kinh tế;

- Không được đăng ký, sử dụng hóa đơn.

- Không có mã số thuế riêng.

- Đối với địa điểm kinh doanh cùng tỉnh thành phố nơi Công ty đặt trụ sở chính sẽ kê khai và nộp thuế cho địa điểm kinh doanh.

- Đối với địa điểm kinh doanh khác tỉnh thành phố nơi Công ty đặt trụ sở chính, Địa điểm phải đăng ký mã số thuế phụ thuộc tại Cục thuế nơi địa điểm kinh doanh đặt trụ sở và kê khai theo mã số thuế phụ thuộc.

- Hạch toán phụ thuộc vào công ty, hình thức kê khai thuế tập chung.

- Phải nộp thuế môn bài.

- Hồ sơ thành lâp đơn giản;

- Khi thay đổi địa chỉ không phả làm thủ tục xác nhận thuế.

Các yêu cầu về tên địa điểm kinh doanh năm 2022?

Theo Điều 20 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định tên địa điểm kinh doanh tên địa điểm kinh doanh thực hiện theo quy định tại Điều 40 Luật Doanh nghiệp 2020, cụ thể:

+ Tên địa điểm kinh doanh phải được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ cái F, J, Z, W, chữ số và các ký hiệu.

+ Tên địa điểm kinh doanh phải bao gồm tên doanh nghiệp kèm theo cụm từ “Địa điểm kinh doanh”

+ Tên địa điểm kinh doanh phải được viết hoặc gắn tại trụ sở địa điểm kinh doanh.

- Ngoài tên bằng tiếng Việt, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp có thể đăng ký tên bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt. Tên bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh. Tên viết tắt được viết tắt từ tên tiếng Việt hoặc tên bằng tiếng nước ngoài.

- Phần tên riêng trong tên địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp không được sử dụng cụm từ “công ty”, “doanh nghiệp”.

- Đối với những doanh nghiệp 100% vốn nhà nước khi chuyển thành đơn vị hạch toán phụ thuộc do yêu cầu tổ chức lại thì được phép giữ nguyên tên doanh nghiệp nhà nước trước khi tổ chức.

Thủ tục thành lập địa điểm kinh doanh như thế nào?

Theo Điều 45 Luật Doanh nghiệp 2020 và Điều 31 Nghị định 01/2021/NĐ-CP trình tự, thủ tục thông báo lập địa điểm kinh doanh được quy định như sau: 

Hồ sơ thông báo lập địa điểm kinh doanh:

- Thông báo lập địa điểm kinh doanh.

+ Trường hợp địa điểm kinh doanh trực thuộc doanh nghiệp thì thông báo địa điểm kinh doanh do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký.

+ Trường hợp địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh thì thông báo địa điểm kinh doanh do người đứng đầu chi nhánh ký.

Trình tự thông báo lập địa điểm kinh doanh:

Bước 1: Gửi thông báo lập địa điểm kinh doanh

Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày quyết định lập địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp gửi thông báo lập địa điểm kinh doanh đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt địa điểm kinh doanh.

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cập nhật thông tin về địa điểm kinh doanh trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.

- Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh cho doanh nghiệp.

- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho doanh nghiệp

Mẫu bảng kê địa điểm kinh doanh dùng cho tổ chức mới nhất năm 2022?

Căn cứ Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC về hướng dẫn đăng ký thuế quy định mẫu bảng kê các địa điểm kinh doanh dùng cho tổ chức (mẫu BK03-ĐK-TCT) như sau:

Tải mẫu bảng kê các địa điểm kinh doanh dùng cho tổ chức mới nhất 2022: Tại đây.

Địa điểm kinh doanh
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh được quy định ra sao?
Pháp luật
Tải về Mẫu bảng kê các công ty con, công ty thành viên kèm Mẫu bảng kê địa điểm kinh doanh, kho hàng mới nhất?
Pháp luật
Mã số địa điểm kinh doanh của hợp tác xã là gì? Tên của hợp tác xã có thể trùng với những hợp tác xã đã giải thể, phá sản?
Pháp luật
Doanh nghiệp thay đổi nội dung đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh thì sử dụng mẫu thông báo nào và thông báo với ai?
Pháp luật
Địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp là gì? Mã số địa điểm kinh doanh có bao nhiêu chữ số theo quy định?
Pháp luật
Doanh nghiệp thay đổi địa chỉ trụ sở chính có phải thực hiện các thủ tục với Cơ quan thuế liên quan đến việc chuyển địa điểm không?
Pháp luật
Doanh nghiệp thành lập địa điểm kinh doanh có bắt buộc phải làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh không?
Pháp luật
Địa điểm kinh doanh thành lập đầu năm nhưng chấm dứt hoạt động trong cùng năm thành lập thì có phải đóng lệ phí môn bài hay không?
Pháp luật
Lập địa điểm kinh doanh thì công ty cổ phần phải thông báo đến Cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn nào? Mẫu thông báo mới nhất?
Pháp luật
Mức lệ phí yêu cầu cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp là bao nhiêu?
Pháp luật
Công ty nộp trực tuyến cùng lúc 2 hồ sơ lập 2 địa điểm kinh doanh khác nhau vào Sở Kế hoạch và đầu tư Hồ Chí Minh được không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Địa điểm kinh doanh
3,697 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Địa điểm kinh doanh

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Địa điểm kinh doanh

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào