Mẫu Bản tự kiểm điểm cuối năm cho cán bộ lãnh đạo quản lý các cấp mới nhất 2024 theo Hướng dẫn 25?

Mẫu Bản tự kiểm điểm cuối năm cho cán bộ lãnh đạo quản lý các cấp mới nhất 2024 theo Hướng dẫn 25?

Mẫu Bản tự kiểm điểm cuối năm cho cán bộ lãnh đạo quản lý các cấp mới nhất là mẫu nào?

Căn cứ Hướng dẫn 25-HD/BTCTW năm 2023 nội dung về kiểm điểm và đánh giá, xếp loại chất lượng hằng năm đối với tập thể, cá nhân trong hệ thống chính trị do Ban Tổ chức Trung ương ban hành.

Mẫu Bản kiểm điểm cuối năm cho cán bộ lãnh đạo quản lý các cấp mới nhất hiện nay là Mẫu 02B-HD KĐ.ĐG 2023 ban hành kèm theo Hướng dẫn 25-HD/BTCTW năm 2023.

> Tải Mẫu Bản kiểm điểm cá nhân lãnh đạo quản lý Tại đây

> Các Mẫu Bản kiểm điểm Đảng viên tham khảo

Mẫu Bản tự kiểm điểm cuối năm cho cán bộ lãnh đạo quản lý các cấp mới nhất 2023 theo Hướng dẫn 25?

Mẫu Bản tự kiểm điểm cuối năm cho cán bộ lãnh đạo quản lý các cấp mới nhất 2023 theo Hướng dẫn 25? (Hình từ Internet)

Nội dung kiểm điểm cuối năm của cán bộ lãnh đạo, quản lý theo Quy định 124-QĐ/TW năm 2023 ra sao?

Căn cứ Quy định 124-QĐ/TW năm 2023, so với quy định cũ, quy định này đã đề cập cụ thể hơn về nội dung kiểm điểm đối với cá nhân giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý (Quy định trước đây chỉ quy định chung, không phân chia giữa "Cá nhân không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý" và "Cá nhân giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý").

Cụ thể, tại Điều 6 Quy định 124-QĐ/TW năm 2023 quy định như sau:

Nội dung kiểm điểm
...
2.1. Cá nhân không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý
a) Về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống; tinh thần đoàn kết, thống nhất trong nội bộ; ý thức tổ chức kỷ luật, trách nhiệm nêu gương, việc thực hiện những điều đảng viên không được làm; tác phong, lề lối làm việc. Liên hệ các biểu hiện về suy thoái, "tự diễn biến", "tự chuyển hoá".
b) Việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn và kết quả thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao trong năm.
c) Việc thực hiện cam kết tu dưỡng, rèn luyện, phấn đấu hằng năm.
d) Những vấn đề được gợi ý kiểm điểm; việc khắc phục những hạn chế, khuyết điểm được cấp có thẩm quyền kết luận và được chỉ ra ở kỳ kiểm điểm trước (nếu có).
2.2. Cá nhân giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý
Kiểm điểm nội dung tại Điểm 2.1 và các nội dung sau:
a) Kết quả công tác lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý, điều hành; thực hiện chức trách, nhiệm vụ; mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các tổ chức, cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý; khả năng quy tụ, xây dựng đoàn kết nội bộ.
b) Trách nhiệm trong công việc; tinh thần năng động, đổi mới, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm; xử lý những vấn đề khó, phức tạp, nhạy cảm trong thực hiện nhiệm vụ.
c) Trách nhiệm nêu gương của bản thân và gia đình; việc đấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực; sự tín nhiệm của cán bộ, đảng viên.

Như vậy, nội dung kiểm điểm cuối năm của cán bộ lãnh đạo, quản lý bao gồm các nội dung nêu trên.

Theo đó, nội dung kiểm điểm tập trung làm rõ những kết quả đạt được, khuyết điểm, hạn chế, yếu kém và nguyên nhân, giải pháp và thời gian khắc phục.

Ngoài những nội dung trên, cá nhân phải kiểm điểm làm rõ trách nhiệm khi có dấu hiệu vi phạm; để xảy ra những vấn đề bức xúc, phức tạp, dư luận quan tâm; có đơn, thư khiếu nại, tố cáo; biểu hiện mất đoàn kết nội bộ; vi phạm nguyên tắc, quy định của Đảng; biểu hiện "lợi ích nhóm", tham nhũng, tiêu cực, lãng phí, suy thoái, "tự diễn biến", "tự chuyển hoá"; có tập thể, cá nhân thuộc quyền quản lý bị kỷ luật, khởi tố; trì trệ, yếu kém, không hoàn thành chức trách, nhiệm vụ được giao.

Cách viết Bản tự kiểm điểm cuối năm cho cán bộ lãnh đạo quản lý ra sao?

Có thể tham khảo cách viết Bản tự kiểm điểm cuối năm cho cán bộ lãnh đạo quản lý sau đây:

* Điền các thông tin cơ bản:

Bao gồm: Họ và tên, Ngày sinh, Đơn vị công tác, Chi bộ

* Nội dung tự kiểm điểm

I. Ưu điểm, kết quả đạt được

[1] Về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống; tinh thần đoàn kết, thống nhất trong nội bộ; ý thức tổ chức kỷ luật, trách nhiệm nêu gương, việc thực hiện những điều đảng viên không được làm; tác phong, lề lối làm việc. Liên hệ các biểu hiện về suy thoái, "tự diễn biến", "tự chuyển hoá".

Tự đánh giá theo các cấp độ: Xuất sắc > Tốt > Trung bình > Kém

Có thể dựa trên các yếu tố sau:

- Tư tưởng chính trị: Trung thành với chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh và đường lối đổi mới của Đảng; chấp hành, tuyên truyền, vận động gia đình và nhân dân thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; việc học tập các nghị quyết, chỉ thị, tham gia các đợt sinh hoạt chính trị để nâng cao bản lĩnh chính trị, nhân sinh quan cách mạng.
- Phẩm chất đạo đức, lối sống: Kết quả học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh; việc giữ gìn đạo đức, lối sống, phát huy tính tiền phong, gương mẫu của người đảng viên và quan hệ mật thiết với nhân dân; tinh thần cầu thị, lắng nghe, tiếp thu sửa chữa khuyết điểm và đấu tranh với các biểu hiện quan liêu, tham nhũng, lãng phí, tiêu cực; ý thức xây dựng địa phương, cơ quan, đơn vị và giữ gìn đoàn kết nội bộ.
- Ý thức tổ chức kỷ luật: Việc chấp hành sự phân công của tổ chức; thực hiện quy định về những điều đảng viên không được làm và các nội quy, quy chế của địa phương, cơ quan, đơn vị; các nguyên tắc, chế độ sinh hoạt đảng, đóng đảng phí theo quy định; gương mẫu thực hiện nghĩa vụ công dân và thường xuyên giữ mối liên hệ với chi ủy, đảng ủy cơ sở nơi cư trú; trách nhiệm nêu gương của đảng viên.
- Tác phong, lề lối làm việc: Năng động, sáng tạo, quyết liệt trong thực hiện nhiệm vụ; phương pháp làm việc khoa học, dân chủ, đúng nguyên tắc; tinh thần hợp tác, giúp đỡ đồng chí, đồng nghiệp.
- Kết quả đấu tranh phòng, chống các biểu hiện suy thoái tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” của cá nhân (nếu có).

[2] Việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn và kết quả thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao trong năm.

Tự đánh giá theo các cấp độ: Xuất sắc > Tốt > Trung bình > Kém

Có thể dựa trên các tiêu chí sau:

- Việc thực hiện chức trách, quyền hạn theo quy định (đảng, chính quyền, đoàn thể).
- Kết quả thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao trong năm được lượng hóa bằng sản phẩm. Đối với đảng viên là cán bộ, công chức, viên chức cần làm rõ về khối lượng, chất lượng, tiến độ, hiệu quả thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao trong năm; tinh thần đổi mới, sáng tạo, tự chịu trách nhiệm; ý thức, thái độ phục vụ nhân dân...
- Kết quả đánh giá, xếp loại các tổ chức, cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi lãnh đạo, quản lý trực tiếp; kết quả đánh giá tín nhiệm định kỳ (nếu có).

[3] Kết quả công tác lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý, điều hành; thực hiện chức trách, nhiệm vụ; mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các tổ chức, cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý; khả năng quy tụ, xây dựng đoàn kết nội bộ.

Tự đánh giá theo các cấp độ: Xuất sắc > Tốt > Trung bình > Kém

[4] Trách nhiệm trong công việc; tinh thần năng động, đổi mới, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm; xử lý những vấn đề khó, phức tạp, nhạy cảm trong thực hiện nhiệm vụ.

Tự đánh giá theo các cấp độ: Xuất sắc > Tốt > Trung bình > Kém

[5] Trách nhiệm nêu gương của bản thân và gia đình; việc đấu tranh phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, lãng phí; sự tín nhiệm của cán bộ, đảng viên.

Tự đánh giá theo các cấp độ: Xuất sắc > Tốt > Trung bình > Kém

[6] Việc thực hiện cam kết tu dưỡng, rèn luyện, phấn đấu hằng năm

II. Hạn chế, khuyết điểm và nguyên nhân

[1] Hạn chế, khuyết điểm

Phân tích các hạn chế, khuyết điểm dựa trên 03 nội dung tại mục "Ưu điểm, kết quả đạt được"

Ví dụ: Chưa mạnh dạn đưa ra các đề xuất, tham mưu...

[2] Nguyên nhân của hạn chế, khuyết điểm

Tự tìm ra nguyên nhân của những hạn chế, khuyết điểm vừa nêu.

III. Kết quả khắc phục những hạn chế, khuyết điểm đã được cấp có thẩm quyền kết luận hoặc được chỉ ra ở các kỳ kiểm điểm trước

Thực hiện kiểm điểm rõ từng hạn chế, khuyết điểm (đã được khắc phục; đang khắc phục, mức độ khắc phục; chưa được khắc phục); những khó khăn, vướng mắc (nếu có); trách nhiệm của cá nhân………………………

>Cách viết kết quả khắc phục hạn chế khuyết điểm

IV. Giải trình những vấn đề được gơi ý kiểm điểm (nếu có)

Giải trình từng vấn đề được gợi ý kiểm điểm, nêu nguyên nhân, xác định trách nhiệm của cá nhân đối với từng vấn đề được gợi ý kiểm điểm.

V. Làm rõ trách nhiệm của cá nhân đối với những hạn chế, khuyết điểm của tập thể (nếu có)

VI. Phương hướng, biện pháp khắc phục hạn chế, khuyết điểm

> Cách ghi phương hướng biện pháp khắc phục hạn chế khuyết điểm

VII. Tự nhận mức xếp loại chất lượng

Tự nhận mức xếp loại chất lượng theo 04 mức:

- Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ

- Hoàn thành tốt nhiệm vụ

- Hoàn thành nhiệm vụ

- Không hoàn thành nhiệm vụ

Kiểm điểm đảng viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
03 Mẫu viết sẵn Bản kiểm điểm Đảng viên 2A cho cán bộ công chức viên chức 2024
Pháp luật
Cách ghi Trách nhiệm nêu gương trong Bản kiểm điểm Đảng viên cuối năm 2024 cho cá nhân lãnh đạo quản lý?
Pháp luật
Cách viết Ưu điểm về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống trong Bản kiểm điểm cá nhân Đảng viên 2024?
Pháp luật
Bản kiểm điểm Đảng viên năm 2023 Mẫu 2A của giáo viên là Mẫu nào? Cách viết bản kiểm điểm 2A Giáo viên ra sao?
Pháp luật
Cách viết hạn chế khuyết điểm trong Bản kiểm điểm Đảng viên cuối năm 2024 Mẫu 02 theo Hướng dẫn 25?
Pháp luật
Bản kiểm điểm Đảng viên dự bị 2024 mẫu 10-KNĐ? Cách viết mẫu bản kiểm điểm Đảng viên dự bị 2024 thế nào?
Pháp luật
Đảng viên sinh hoạt đảng tạm thời thì thực hiện kiểm điểm ở đâu? Đảng viên sinh hoạt đảng tạm thời vi phạm thì xử lý kỷ luật mức nào?
Pháp luật
Danh mục hồ sơ kiểm điểm đánh giá đảng viên, tổ chức đảng? Thời gian gửi hồ sơ về Ban Tổ chức Trung ương?
Pháp luật
Liên hệ 27 biểu hiện suy thoái, tự diễn biến trong Bản kiểm điểm cuối năm 2023 đối với Đảng viên?
Pháp luật
Cách ghi Ưu điểm, kết quả đạt được trong Bản kiểm điểm Đảng viên cuối năm 2023 Mẫu 2A và 2B ra sao?
Pháp luật
Trường hợp nào Đảng viên không cần kiểm điểm cuối năm 2024? Đánh giá Đảng viên cuối năm 2024 theo quy trình ra sao?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Kiểm điểm đảng viên
Đặng Phan Thị Hương Trà Lưu bài viết
50,350 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kiểm điểm đảng viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Kiểm điểm đảng viên

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào