Mẫu bản tự kiểm điểm cá nhân dành cho học sinh để đánh giá hạnh kiểm cuối năm có dạng như thế nào?

Tôi muốn hỏi mẫu bản tự kiểm điểm cá nhân dành cho học sinh để đánh giá hạnh kiểm cuối năm có dạng như thế nào? - câu hỏi của chị Nam (Bình Dương)

Mẫu bản tự kiểm điểm cá nhân dành cho học sinh để đánh giá hạnh kiểm cuối năm có dạng như thế nào?

Học sinh có thể tham khảo mẫu bản tự kiểm điểm cá nhân dành cho học sinh để đánh giá hạnh kiểm cuối năm dưới đây

Tải mẫu bản tự kiểm điểm cá nhân dành cho học sinh để đánh giá hạnh kiểm cuối năm: tại đây

Mẫu bản tự kiểm điểm cá nhân dành cho học sinh để đánh giá hạnh kiểm cuối năm có dạng như thế nào?

Mẫu bản tự kiểm điểm cá nhân dành cho học sinh để đánh giá hạnh kiểm cuối năm có dạng như thế nào?

Đánh giá kết quả học tập và rèn luyện của học sinh cấp 2, cấp 3 như thế nào?

Căn cứ tại Điều 22 Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành kèm theo Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT quy định như sau:

Đánh giá kết quả học tập và rèn luyện của học sinh
1. Học sinh được kiểm tra, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện theo quy chế đánh giá và xếp loại học sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Việc kiểm tra, đánh giá học sinh được thực hiện theo quy định của chương trình giáo dục phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành; bảo đảm tính toàn diện, công bằng, trung thực, khách quan, vì sự tiến bộ của học sinh, coi trọng việc động viên khuyến khích học sinh tiến bộ; chú trọng đánh giá quá trình học tập của học sinh; đánh giá bằng nhiều phương pháp, hình thức, kỹ thuật và công cụ khác nhau; không so sánh học sinh này với học sinh khác và không gây áp lực cho học sinh, giáo viên và cha mẹ học sinh.
3. Học sinh học tiểu học ở trường phổ thông có nhiều cấp học học hết chương trình tiểu học, đủ điều kiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo thì được hiệu trưởng xác nhận vào học bạ việc hoàn thành chương trình tiểu học.
4. Học sinh học hết chương trình trung học cơ sở, đủ điều kiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo thì được Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp bằng tốt nghiệp trung học cơ sở.
5. Học sinh học hết chương trình trung học phổ thông, đủ điều kiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo thì được dự thi tốt nghiệp và nếu đạt yêu cầu thì được Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo cấp bằng tốt nghiệp trung học phổ thông. Học sinh học hết chương trình trung học phổ thông, đủ điều kiện dự thi theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo nhưng không dự thi tốt nghiệp hoặc thi tốt nghiệp không đạt yêu cầu thì được hiệu trưởng cấp giấy chứng nhận hoàn thành chương trình giáo dục phổ thông.
6. Việc ứng dụng công nghệ thông tin trong đánh giá kết quả học tập, giáo dục học sinh được thực hiện theo lộ trình phù hợp với điều kiện thực tế của cơ sở giáo dục, bảo đảm yêu cầu đánh giá vì sự phát triển học sinh, thúc đẩy các phương pháp và hình thức dạy học, giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực học sinh.

Theo đó, việc đánh giá kết quả học tập và rèn luyện của học sinh được thực hiện như quy định trên.

Quyền của học sinh được quy định như thế nào

Căn cứ theo quy định tại Điều 35 Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành kèm theo Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT quy định về quyền của học sinh như sau:

- Được bình đẳng trong việc hưởng thụ giáo dục toàn diện, được bảo đảm những điều kiện về thời gian, cơ sở vật chất, vệ sinh, an toàn để học tập ở lớp và tự học ở nhà, được cung cấp thông tin về việc học tập, rèn luyện của mình, được sử dụng trang thiết bị, phương tiện phục vụ các hoạt động học tập, văn hóa, thể thao của nhà trường theo quy định.

- Được tôn trọng và bảo vệ, được đối xử bình đẳng, dân chủ, được quyền khiếu nại với nhà trường và các cấp quản lý giáo dục về những quyết định đối với bản thân mình; được quyền chuyển trường khi có lý do chính đáng theo quy định hiện hành; được học trước tuổi, học vượt lóp, học ở tuổi cao hơn tuổi quy định theo Điều 33 của Điều lệ này.

- Được tham gia các hoạt động nhằm phát triển năng khiếu về các môn học, thể thao, nghệ thuật do nhà trường tổ chức nếu có đủ điều kiện.

- Được nhận học bổng hoặc trợ cấp khác theo quy định đối với những học sinh được hưởng chính sách xã hội, những học sinh có khó khăn về đời sống và những học sinh có năng lực đặc biệt.

- Được chuyển trường nếu đủ điều kiện theo quy định; thủ tục chuyển trường thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Được hưởng các quyền khác theo quy định của pháp luật.

Xếp loại hạnh kiểm
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Cách xếp loại hạnh kiểm theo Thông tư mới năm học 2023-2024 thế nào? Hướng dẫn xếp loại hạnh kiểm học sinh THPT, THCS?
Pháp luật
Mẫu lời nhận xét đánh giá học sinh THCS theo Thông tư 22? Hướng dẫn ghi nhận xét học bạ THCS năm học 2023-2024 thế nào?
Pháp luật
Đánh giá hạnh kiểm năm 2024 cho học sinh khối 6,7,8,9 cả năm có bao nhiêu mức? Điều kiện để đạt hạnh kiểm tốt cả năm học đối với học sinh cấp 2 là gì?
Pháp luật
Mẫu Bản tự xếp loại hạnh kiểm của học sinh THPT 2023 - 2024? Tải Mẫu Bản tự xếp loại hạnh kiểm ở đâu?
Pháp luật
Ưu điểm của bản thân trong bản kiểm điểm xét hạnh kiểm cuối năm của học sinh các cấp viết như thế nào?
Pháp luật
Hướng dẫn viết nhược điểm học sinh và ưu điểm học sinh hay, ấn tượng năm 2024 như thế nào?
Pháp luật
Điểm trung bình 1 môn dưới 5 thì xếp loại kết quả học tập cuối năm 2023-2024 học sinh THCS là gì?
Pháp luật
Hạnh kiểm khá có được học sinh giỏi năm 2024 hay không? Đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh theo Thông tư 22 ra sao?
Pháp luật
Cách viết Bản tự xếp loại hạnh kiểm cuối năm mới nhất 2024? Viết Bản tự xếp loại hạnh kiểm ra sao?
Pháp luật
Mẫu Bản tự xếp loại hạnh kiểm của học sinh mới nhất 2024? Tiêu chí xếp loại hạnh kiểm năm học 2023 - 2024 ra sao?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Xếp loại hạnh kiểm
Nguyễn Hạnh Phương Trâm Lưu bài viết
24,168 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Xếp loại hạnh kiểm
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào