Mẫu bản cam kết tự nguyện tham gia dự án, phương án bố trí ổn định dân cư theo Thông tư 24/2023/TT-BNNPTNT ra sao?

Mẫu bản cam kết tự nguyện tham gia dự án, phương án bố trí ổn định dân cư theo Thông tư 24/2023/TT-BNNPTNT ra sao? Anh D ở Phú Yên.

Mẫu bản cam kết tự nguyện tham gia dự án, phương án bố trí ổn định dân cư theo Thông tư 24/2023/TT-BNNPTNT ra sao?

Căn cứ theo quy định tại Điều 10 Thông tư 24/2023/TT-BNNPTNT thì Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đi phối hợp với chủ đầu tư, cơ quan quản lý chuyên ngành được giao thực hiện công tác bố trí ổn định dân cư hướng dẫn hộ gia đình, cá nhân làm bản cam kết tự nguyện tham gia dự án, phương án bố trí ổn định dân cư.

Theo đó, Mẫu bản cam kết tự nguyện tham gia dự án, phương án bố trí ổn định dân cư thực hiện theo Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 24/2023/TT-BNNPTNT.

Tải về Bản cam kết

Mẫu bản cam kết tự nguyện tham gia dự án, phương án bố trí ổn định dân cư theo Thông tư 24/2023/TT-BNNPTNT ra sao?

Mẫu bản cam kết tự nguyện tham gia dự án, phương án bố trí ổn định dân cư theo Thông tư 24/2023/TT-BNNPTNT ra sao?

Hộ gia đình, cá nhân được hỗ trợ trực tiếp thực hiện theo Quyết định 590/QĐ-TTg năm 2022 ra sao?

Theo đó, tại Điều 7 Thông tư 24/2023/TT-BNNPTNT hướng dẫn nội dung thực hiện Quyết định 590/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình Bố trí dân cư các vùng: Thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 quy định về việc hỗ trợ trực tiếp hộ gia đình, cá nhân như sau:

(1) Hộ gia đình, cá nhân thuộc dự án bố trí ổn định dân cư được giao đất ở, đất sản xuất, đảm bảo đúng quy định, phù hợp với điều kiện thực tế, phong tục tập quán ở địa phương; miễn, giảm tiền sử dụng đất ở theo quy định hiện hành.

(2) Hỗ trợ trực tiếp các hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng của Chương trình bố trí dân cư, bao gồm: Di chuyển người và tài sản, khai hoang, nhà ở, lương thực (trong thời gian đầu tại nơi tái định cư), nước sinh hoạt (nơi không có điều kiện xây dựng công trình cấp nước sinh hoạt tập trung) theo quy định tại điểm c khoản 2 mục IV Quyết định số 590/QĐ-TTg ngày 18 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ. Nội dung hỗ trợ thực hiện theo các quy định sau:

- Hỗ trợ tối thiểu 30 triệu đồng/hộ để di dời nhà ở đối với hộ gia đình, cá nhân phải di dời nhà ở khẩn cấp theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền do nguy cơ thiên tai theo quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;

- Hỗ trợ kinh phí di chuyển đối với hộ gia đình, cá nhân vùng đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 7 Thông tư 55/2023/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025;

- Ủy ban nhân nhân dân cấp tỉnh trình cấp có thẩm quyền quy định cụ thể mức kinh phí hỗ trợ về nhà ở, khai hoang (nếu có), lương thực (trong thời gian đầu tại nơi tái định cư), nước sinh hoạt (nơi không có điều kiện xây dựng công trình cấp nước sinh hoạt tập trung) phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương.

(3) Hỗ trợ bố trí ổn định tại chỗ theo quy định tại điểm đ khoản 2 mục IV Điều 1 Quyết định số 590/QĐ-TTg ngày 18 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ.

(4) Hộ gia đình, cá nhân đang cư trú hợp pháp trong khu rừng đặc dụng được bố trí tái định cư hưởng chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo quy định hiện hành.

(5) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn lập dự toán kinh phí di dân ra các đảo theo đơn giá vận chuyển hiện hành và đơn giá xây dựng cơ bản nhà ở đối với mỗi hộ gia đình, cá nhân là một căn nhà theo phong tục, tập quán của địa phương; bảo đảm chất lượng về nhà ở theo quy định tại Thông tư 01/2022/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025.

(6) Trường hợp trên cùng địa bàn có nhiều mức kinh phí hỗ trợ theo từng đối tượng, nội dung của Chương trình bố trí dân cư được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì xem xét, áp dụng mức hỗ trợ có lợi nhất, tạo điều kiện cho hộ gia đình, cá nhân ổn định cuộc sống.

Đối tượng của Chương trình Bố trí dân cư các vùng Thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 là gì?

Căn cứ theo khoản 2 Mục I Điều 1 Quyết định 590/QĐ-TTg năm 2022 đối tượng của Chương trình là:

Hộ gia đình, cá nhân được bố trí ổn định theo hình thức tái định cư tập trung, xen ghép hoặc ổn định tại chỗ theo quy hoạch, kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, bao gồm:

(1) Hộ gia đình, cá nhân bị mất nhà ở, đất ở do sạt lở đất, sụt lún đất, lốc, lũ, lũ quét; hộ gia đình, cá nhân sinh sống ở vùng có nguy cơ bị sạt lở đất, sụt lún đất, lốc, lũ, lũ quét, ngập lụt, nước dâng.

(2) Hộ gia đình, cá nhân sống ở vùng đặc biệt khó khăn, thiếu đất, nước để sản xuất, thiếu nước sinh hoạt, thiếu cơ sở hạ tầng thiết yếu; du cư trên đầm phá, các làng chài trên sông nước, ô nhiễm môi trường.

(3) Hộ gia đình, cá nhân tự nguyện đến các vùng biên giới đất liền, Khu kinh tế - quốc phòng, hải đảo.

(4) Hộ gia đình, cá nhân đã di cư tự do đến các địa bàn trong cả nước không theo quy hoạch, kế hoạch, đời sống còn khó khăn; hộ gia đình, cá nhân sinh sống hợp pháp trong khu rừng đặc dụng cần phải bố trí, ổn định lâu dài.

(5) Cộng đồng dân cư nơi tiếp nhận người dân tái định cư tập trung, xen ghép.

Thông tư 24/2023/TT-BNNPTNT sẽ có hiệu lực từ 05/02/2024

Bố trí ổn định dân cư
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu Danh sách các hộ gia đình, cá nhân tham gia dự án, phương án bố trí ổn định dân cư nhận chính sách hỗ trợ tải về ở đâu?
Pháp luật
Mẫu Danh sách các hộ gia đình, cá nhân tham gia dự án, phương án bố trí ổn định dân cư mới nhất?
Pháp luật
Quy trình bố trí ổn định dân cư ngoài huyện, trong tỉnh được các cơ quan nhà nước thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Nội dung bố trí ổn định dân cư trong kế hoạch đầu tư công hằng năm được hướng dẫn theo Thông tư 24/2023/TT-BNNPTNT ra sao?
Pháp luật
Bố trí ổn định dân cư trong huyện là gì? Bố trí ổn định dân cư trong huyện được hướng dẫn thực hiện ra sao?
Pháp luật
Mẫu bản cam kết tự nguyện tham gia dự án, phương án bố trí ổn định dân cư theo Thông tư 24/2023/TT-BNNPTNT ra sao?
Pháp luật
Hướng dẫn nội dung bố trí ổn định dân cư trong kế hoạch đầu tư công trung hạn theo Thông tư 24/2023/TT-BNNPTNT ra sao?
Pháp luật
Thông tư 24/2023/TT-BNNPTNT hướng dẫn nội dung về hỗ trợ trực tiếp hộ gia đình, cá nhân thực hiện theo Quyết định 590/QĐ-TTg năm 2022 ra sao?
Pháp luật
Dự án bố trí ổn định dân cư tập trung bao gồm những nội dung nào theo quy định mới nhất tại Thông tư 24/2023/TT-BNNPTNT?
Pháp luật
Việc lập phương án bố trí ổn định dân cư xen ghép được hướng dẫn tại Thông tư 24/2023/TT-BNNPTNT ra sao?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bố trí ổn định dân cư
1,994 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bố trí ổn định dân cư

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bố trí ổn định dân cư

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào