Lời nhận xét môn học và hoạt động giáo dục theo Thông tư 27 cuối kì 1? Lời nhận xét các môn học theo Thông tư 27 cuối kì 1?
Lời nhận xét môn học và hoạt động giáo dục theo Thông tư 27 cuối kì 1? Lời nhận xét các môn học theo Thông tư 27 cuối kì 1?
Lời nhận xét môn học và hoạt động giáo dục theo Thông tư 27 cuối kì 1 (Lời nhận xét các môn học theo Thông tư 27 cuối kì 1) như sau:
Môn Tiếng Việt
1. Em đọc khá lưu loát, cần rèn luyện thêm để cải thiện tốc độ và sự diễn cảm. 2. Chữ viết của em có tiến bộ, cần luyện thêm để viết đẹp và đều nét hơn. 3. Em biết dùng từ đặt câu, diễn đạt ý rõ ràng. 4. Em đọc to, rõ ràng hơn so với đầu năm, chữ viết đẹp, đều nét. 5. Học có tiến bộ, đã khắc phục được lỗi phát âm r/d. 6. Viết được câu có đủ thành phần, diễn đạt được ý của mình. 7. Chữ viết có tiến bộ hơn so với đầu năm học. 8. Đọc lưu loát, diễn cảm. 9. Viết có tiến bộ nhiều, nhất là đã viết đúng độ cao con chữ. 10. Đọc bài lưu loát, diễn cảm. Có năng khiếu làm văn. 11. Vốn từ phong phú, viết câu có đủ thành phần. 12. Đọc viết, to rõ lưu loát, cần luyện thêm chữ viết. 13. Đọc viết, to rõ lưu loát, hoàn thành tốt bài kiểm tra. 14. Em có khả năng sáng tạo trong bài văn. 15. Em biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế. |
Môn Toán
1. Em nắm vững các phép tính cơ bản, cần luyện tập thêm để tăng tốc độ giải bài. 2. Em có khả năng giải quyết các bài toán đơn giản, cần phát triển kỹ năng tư duy logic. 3. Em hiểu và áp dụng tốt các khái niệm toán học vào bài tập. 4. Em có khả năng tính toán nhanh và chính xác. 5. Em biết cách trình bày bài giải rõ ràng và logic. 6. Em có khả năng phân tích và giải quyết các bài toán phức tạp. 7. Em biết sử dụng các công cụ hỗ trợ tính toán hiệu quả. 8. Em có khả năng làm việc nhóm tốt trong các bài tập toán. 9. Em có khả năng tự học và tự giải quyết các bài toán khó. 10. Em biết cách kiểm tra và sửa lỗi trong bài giải. 11. Em có khả năng áp dụng toán học vào các tình huống thực tế. 12. Em có khả năng giải quyết các bài toán đố vui. 13. Em có khả năng tư duy sáng tạo trong việc giải toán. 14. Em biết cách sử dụng các phương pháp khác nhau để giải quyết một bài toán. 15. Em có khả năng giải quyết các bài toán trong thời gian ngắn. |
Ngoại ngữ 1
1. Em phát âm rõ ràng và chính xác. 2. Em có khả năng nghe hiểu tốt. 3. Em tích cực tham gia các hoạt động nhóm. 4. Em biết sử dụng từ vựng phong phú. 5. Em có tiến bộ rõ rệt trong kỹ năng viết. 6. Em tự tin khi giao tiếp bằng ngoại ngữ. 7. Em biết đặt câu hỏi và trả lời chính xác. 8. Em chăm chỉ học từ mới. 9. Em biết sử dụng ngữ pháp đúng. 10. Em có khả năng đọc hiểu tốt. 11. Em biết diễn đạt ý kiến cá nhân. 12. Em tích cực tham gia thảo luận. 13. Em biết sử dụng từ điển hiệu quả. 14. Em có khả năng dịch thuật tốt. 15. Em luôn hoàn thành bài tập đúng hạn. |
Môn Lịch sử và Địa lý
1. Em nắm chắc kiến thức về lịch sử và địa lý. 2. Em rất yêu thích môn học và chăm phát biểu ý kiến. 3. Em thông minh và nhạy bén khi tìm hiểu nội dung bài. 4. Em tham gia xây dựng bài học nhiệt tình và sôi nổi. 5. Em hiểu biết rộng và có trí nhớ bài tốt. 6. Em tích cực tham gia hoạt động để tìm hiểu bài. 7. Em biết cách đọc bản đồ và lược đồ chính xác. 8. Em nhanh nhẹn và biết liên kết các yếu tố lịch sử. 9. Em thích tìm hiểu về lịch sử của dân tộc Việt Nam. 10. Em có ý thức học tập tốt và tích cực phát biểu ý kiến. 11. Em thích khám phá địa lý về kinh tế và tự nhiên các vùng. 12. Em biết tra cứu tài liệu và sách giáo khoa để tìm hiểu bài. 13. Em ham học và có ý thức chuẩn bị bài tốt. 14. Em thích khám phá cảnh đẹp của quê hương và đất nước. 15. Em chăm chỉ học bài và tìm hiểu bài kỹ. |
Môn Khoa học
1. Em tích cực tham gia phát biểu xây dựng bài. 2. Em ham thích tìm tòi và khám phá. 3. Em nêu được các hiện tượng khoa học. 4. Em biết thảo luận nhóm tốt với bạn. 5. Em biết thể hiện ý kiến khi trình bày vấn đề. 6. Em biết nêu các bước thí nghiệm. 7. Em có kiến thức phong phú về môn học. 8. Em tiếp thu bài tốt và tích cực phát biểu ý kiến. 9. Em thích khám phá và tìm hiểu về thiên nhiên. 10. Em biết làm việc khoa học và có tinh thần hợp tác tốt. 11. Em có khả năng vận dụng kiến thức vào cuộc sống. 12. Em chăm chỉ học bài và biết quan sát tốt. 13. Em nắm vững kiến thức khoa học. 14. Em biết liên hệ kiến thức thực tế vào bài học. 15. Em rất yêu thích và say mê tìm hiểu khoa học. |
Môn Tin học và Công nghệ (Tin học)
1. Em nắm vững các thao tác cơ bản trên máy tính. 2. Em biết sử dụng phần mềm học tập hiệu quả. 3. Em có khả năng tìm kiếm thông tin trên Internet. 4. Em biết cách soạn thảo văn bản đơn giản. 5. Em có khả năng sử dụng bảng tính để thực hiện các phép tính cơ bản. 6. Em biết cách tạo và trình bày bài thuyết trình. 7. Em có khả năng làm việc nhóm tốt trong các dự án Tin học. 8. Em biết cách bảo vệ thông tin cá nhân trên mạng. 9. Em có khả năng tự học và khám phá các phần mềm mới. 10. Em biết cách sử dụng các công cụ hỗ trợ học tập trực tuyến. 11. Em có khả năng giải quyết các vấn đề kỹ thuật đơn giản. 12. Em biết cách sử dụng email để liên lạc và trao đổi thông tin. 13. Em có khả năng lập trình cơ bản. 14. Em biết cách sử dụng các phần mềm đồ họa để thiết kế. 15. Em có khả năng quản lý thời gian và công việc hiệu quả khi sử dụng máy tính. |
Môn Tin học và Công nghệ (Công nghệ)
1. Em thực hiện tốt các yêu cầu cần đạt của môn học. 2. Em có ý thức giữ gìn sản phẩm công nghệ. 3. Em tiếp thu bài tốt và hăng hái phát biểu. 4. Em nắm vững nội dung, kiến thức môn học và xử lý tốt các tình huống. 5. Em có kỹ năng lắng nghe và làm việc nhóm tốt. 6. Em biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống. 7. Em có khả năng sáng tạo trong các sản phẩm công nghệ. 8. Em biết cách sử dụng các công cụ và thiết bị công nghệ an toàn. 9. Em có khả năng tự học và tự nghiên cứu các chủ đề công nghệ mới. 10. Em biết cách tổ chức và thực hiện các dự án công nghệ. 11. Em có khả năng làm việc độc lập và tự giải quyết các vấn đề kỹ thuật. 12. Em biết cách hợp tác và chia sẻ thông tin với bạn bè. 13. Em có khả năng trình bày và giải thích các sản phẩm công nghệ một cách rõ ràng. 14. Em biết cách đánh giá và rút kinh nghiệm từ các hoạt động thực hành. 15. Em có khả năng liên hệ kiến thức đã học với thực tế cuộc sống. |
Môn Đạo đức
1. Em có ý thức tốt trong việc thực hiện các quy tắc đạo đức, biết tôn trọng và giúp đỡ bạn bè. 2. Em thể hiện thái độ tích cực trong học tập và sinh hoạt, cần duy trì và phát huy. 3. Em biết phân biệt đúng sai và có hành vi ứng xử phù hợp. 4. Em có tinh thần trách nhiệm cao trong các hoạt động nhóm. 5. Em biết cách giải quyết các mâu thuẫn một cách hòa bình. 6. Em có khả năng lắng nghe và tôn trọng ý kiến của người khác. 7. Em biết cách thể hiện lòng biết ơn và sự tôn trọng đối với người lớn. 8. Em có khả năng tự kiểm soát và điều chỉnh hành vi của mình. 9. Em biết cách giúp đỡ và chia sẻ với bạn bè. 10. Em có tinh thần hợp tác và làm việc nhóm tốt. 11. Em biết cách thể hiện sự quan tâm và chăm sóc đối với người khác. 12. Em có khả năng tự đánh giá và rút kinh nghiệm từ hành vi của mình. 13. Em biết cách thể hiện lòng trung thực và trách nhiệm. 14. Em có khả năng tự giác thực hiện các nhiệm vụ được giao. 15. Em biết cách thể hiện lòng nhân ái và sự đồng cảm với người khác. |
Môn Tự nhiên và Xã hội
1. Em nắm vững kiến thức cơ bản về tự nhiên và xã hội, biết áp dụng vào thực tế. 2. Em tham gia tích cực vào các hoạt động thực hành, có khả năng làm việc nhóm tốt. 3. Em có khả năng quan sát và phân tích các hiện tượng tự nhiên. 4. Em biết cách thu thập và xử lý thông tin từ các nguồn khác nhau. 5. Em có khả năng trình bày và giải thích các hiện tượng tự nhiên một cách rõ ràng. 6. Em có khả năng liên hệ kiến thức đã học với thực tế cuộc sống. 7. Em biết cách sử dụng các công cụ hỗ trợ trong học tập. 8. Em có khả năng làm việc độc lập và tự giải quyết các vấn đề. 9. Em biết cách hợp tác và chia sẻ thông tin với bạn bè. 10. Em có khả năng sáng tạo trong các hoạt động thực hành. 11. Em biết cách tổ chức và thực hiện các dự án nhỏ. 12. Em có khả năng tự học và tự nghiên cứu các chủ đề mới. 13. Em biết cách sử dụng các phương pháp khoa học để giải quyết vấn đề. 14. Em có khả năng trình bày kết quả nghiên cứu một cách logic và thuyết phục. 15. Em biết cách đánh giá và rút kinh nghiệm từ các hoạt động thực hành. |
Môn Giáo dục thể chất
1. Em biết tự giác tập luyện thể dục, thể thao. 2. Em biết tham gia các trò chơi đúng luật. 3. Em thực hiện tốt các bài tập rèn luyện tư thế cơ bản. 4. Em có khả năng giữ thăng bằng tốt khi thực hiện các động tác. 5. Em biết cách hợp tác với bạn trong quá trình chơi. 6. Em thể hiện sự sáng tạo và linh hoạt khi tham gia các trò chơi. 7. Em thực hiện các động tác theo nhịp hô đúng. 8. Em ghi nhớ và thực hiện bài thể dục phát triển chung đúng nhịp. 9. Em tích cực tập luyện, đoàn kết và tuân thủ kỷ luật. 10. Em biết cách xếp hàng và đứng nghiêm, nghỉ đúng tư thế. 11. Em thực hiện tốt các động tác đội hình đội ngũ. 12. Em biết chào, báo cáo và xin phép khi vào và ra lớp. 13. Em biết cách đi thường theo nhịp. 14. Em tích cực tham gia vào các bài tập rèn luyện kỹ năng vận động cơ bản. 15. Em biết cách thực hiện các bài tập phối hợp và khéo léo. |
Môn Nghệ thuật (Âm nhạc)
1. Em thuộc lời ca và hát đúng giai điệu. 2. Em biết biểu diễn kết hợp vận động phụ họa. 3. Em mạnh dạn, tự tin thể hiện cảm xúc qua bài hát. 4. Em hát rõ lời và đúng giai điệu. 5. Em biết đọc cao độ và trường độ của các bài tập đọc nhạc. 6. Em biết ghép lời ca và gõ đệm nhịp nhàng. 7. Em có năng khiếu hát và biểu diễn đẹp. 8. Em hát hay và biểu diễn tự nhiên. 9. Em biết thể hiện sắc thái tình cảm của bài hát. 10. Em hoàn thành tốt các nội dung của môn học. 11. Em biết kết hợp vận động phụ họa khi hát. 12. Em có giọng hát khỏe và trong. 13. Em biết sử dụng nhạc cụ để gõ đệm. 14. Em tích cực tham gia các hoạt động âm nhạc. 15. Em có khả năng cảm thụ âm nhạc tốt. |
Môn Nghệ thuật (Mĩ thuật)
1. Em có khả năng quan sát và tái hiện hình ảnh sáng tạo. 2. Em biết phối hợp màu sắc hài hòa. 3. Em thể hiện sự tự tin và khéo léo khi thực hành vẽ. 4. Em biết sử dụng các nguyên liệu và công cụ an toàn. 5. Em có tiến bộ rõ rệt trong việc vẽ và tô màu. 6. Em có tinh thần hợp tác khi làm việc nhóm. 7. Em luôn chuẩn bị bài đầy đủ và có thái độ tích cực. 8. Em biết giữ gìn vệ sinh cá nhân và vệ sinh lớp học. 9. Em có khả năng tự đánh giá và cải thiện kỹ năng. 10. Em biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến với bạn bè. 11. Em có năng khiếu vẽ tranh và trang trí đẹp. 12. Em biết mô tả hình ảnh sinh động. 13. Em năng nổ và sáng tạo trong các hoạt động học tập. 14. Em biết tự đánh giá kết quả học tập của mình. 15. Em tích cực tham gia họp nhóm và trao đổi với bạn. |
Môn Hoạt động trải nghiệm
1. Em tham gia tích cực vào các hoạt động trải nghiệm, có tinh thần hợp tác tốt với bạn bè. 2. Em có khả năng tổ chức và thực hiện các nhiệm vụ trong hoạt động trải nghiệm, cần phát triển thêm kỹ năng lãnh đạo. 3. Em thể hiện sự sáng tạo và chủ động trong các hoạt động nhóm. 4. Em biết cách lập kế hoạch và thực hiện các dự án nhỏ. 5. Em có khả năng làm việc độc lập và tự giải quyết các vấn đề. 6. Em biết cách hợp tác và chia sẻ thông tin với bạn bè. 7. Em có khả năng tự học và tự nghiên cứu các chủ đề mới. 8. Em biết cách sử dụng các công cụ hỗ trợ trong học tập. 9. Em có khả năng trình bày và giải thích các hiện tượng tự nhiên một cách rõ ràng. 10. Em có khả năng liên hệ kiến thức đã học với thực tế cuộc sống. 11. Em biết cách tổ chức và thực hiện các dự án nhỏ. 12. Em có khả năng tự học và tự nghiên cứu các chủ đề mới. 13. Em biết cách sử dụng các phương pháp khoa học để giải quyết vấn đề. 14. Em có khả năng trình bày kết quả nghiên cứu một cách logic và thuyết phục. 15. Em biết cách đánh giá và rút kinh nghiệm từ các hoạt động thực hành. |
Tiếng dân tộc
1. Em phát âm rõ ràng và chính xác các từ vựng cơ bản. 2. Em có khả năng nghe hiểu tốt và phản hồi nhanh. 3. Em tích cực tham gia các hoạt động giao tiếp bằng tiếng dân tộc. 4. Em biết sử dụng từ vựng phong phú trong các câu nói hàng ngày. 5. Em có tiến bộ rõ rệt trong kỹ năng viết. 6. Em tự tin khi giao tiếp bằng tiếng dân tộc. 7. Em biết đặt câu hỏi và trả lời chính xác. 8. Em chăm chỉ học từ mới và áp dụng vào thực tế. 9. Em biết sử dụng ngữ pháp đúng trong các câu nói. 10. Em có khả năng đọc hiểu tốt các đoạn văn ngắn. 11. Em biết diễn đạt ý kiến cá nhân một cách rõ ràng. 12. Em tích cực tham gia thảo luận nhóm. 13. Em biết sử dụng từ điển hiệu quả để tra cứu từ mới. 14. Em có khả năng dịch thuật cơ bản từ tiếng dân tộc sang tiếng Việt và ngược lại. 15. Em luôn hoàn thành bài tập đúng hạn và có ý thức học tập tốt. |
Lời nhận xét môn học và hoạt động giáo dục theo Thông tư 27 cuối kì 1 (Lời nhận xét các môn học theo Thông tư 27 cuối kì 1) tham khảo như trên.
Lời nhận xét môn học và hoạt động giáo dục theo Thông tư 27 cuối kì 1? Lời nhận xét các môn học theo Thông tư 27 cuối kì 1? (Hình từ Internet)
Đánh giá định kỳ học sinh tiểu học ra sao?
Căn cứ theo Điều 7 Quy định về đánh giá học sinh tiểu học ban hành kèm theo Thông tư 27/2020/TT-BGDĐT quy định đánh giá định kỳ học sinh tiểu học như sau:
(1) Đánh giá định kỳ về nội dung học tập các môn học, hoạt động giáo dục
(i) Vào giữa học kỳ I, cuối học kỳ I, giữa học kỳ II và cuối năm học, giáo viên dạy môn học căn cứ vào quá trình đánh giá thường xuyên và yêu cầu cần đạt, biểu hiện cụ thể về các thành phần năng lực của từng môn học, hoạt động giáo dục để đánh giá học sinh đối với từng môn học, hoạt động giáo dục theo các mức sau:
- Hoàn thành tốt: thực hiện tốt các yêu cầu học tập và thường xuyên có biểu hiện cụ thể về các thành phần năng lực của môn học hoặc hoạt động giáo dục;
- Hoàn thành: thực hiện được các yêu cầu học tập và có biểu hiện cụ thể về các thành phần năng lực của môn học hoặc hoạt động giáo dục;
- Chưa hoàn thành: chưa thực hiện được một số yêu cầu học tập hoặc chưa có biểu hiện cụ thể về các thành phần năng lực của môn học hoặc hoạt động giáo dục.
(ii) Vào cuối học kỳ I và cuối năm học, đối với các môn học bắt buộc: Tiếng Việt, Toán, Ngoại ngữ 1, Lịch sử và Địa lý, Khoa học, Tin học và Công nghệ có bài kiểm tra định kỳ;
Đối với lớp 4, lớp 5, có thêm bài kiểm tra định kỳ môn Tiếng Việt, môn Toán vào giữa học kỳ I và giữa học kỳ II.
(iii) Đề kiểm tra định kỳ phù hợp với yêu cầu cần đạt và các biểu hiện cụ thể về các thành phần năng lực của môn học, gồm các câu hỏi, bài tập được thiết kế theo các mức như sau:
- Mức 1: Nhận biết, nhắc lại hoặc mô tả được nội dung đã học và áp dụng trực tiếp để giải quyết một số tình huống, vấn đề quen thuộc trong học tập;
- Mức 2: Kết nối, sắp xếp được một số nội dung đã học để giải quyết vấn đề có nội dung tương tự;
- Mức 3: Vận dụng các nội dung đã học để giải quyết một số vấn đề mới hoặc đưa ra những phản hồi hợp lý trong học tập và cuộc sống.
(iv) Bài kiểm tra được giáo viên sửa lỗi, nhận xét, cho điểm theo thang điểm 10, không cho điểm thập phân và được trả lại cho học sinh. Điểm của bài kiểm tra định kỳ không dùng để so sánh học sinh này với học sinh khác. Nếu kết quả bài kiểm tra cuối học kỳ I và cuối năm học bất thường so với đánh giá thường xuyên, giáo viên đề xuất với nhà trường có thể cho học sinh làm bài kiểm tra khác để đánh giá đúng kết quả học tập của học sinh.
Đánh giá định kỳ về sự hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực
Vào giữa học kỳ I, cuối học kỳ I, giữa học kỳ II và cuối năm học, giáo viên chủ nhiệm phối hợp với các giáo viên dạy cùng lớp, thông qua các nhận xét, các biểu hiện trong quá trình đánh giá thường xuyên về sự hình thành và phát triển từng phẩm chất chủ yếu, năng lực cốt lõi của mỗi học sinh, đánh giá theo các mức sau:
(i) Tốt: Đáp ứng tốt yêu cầu giáo dục, biểu hiện rõ và thường xuyên.
(ii) Đạt: Đáp ứng được yêu cầu giáo dục, biểu hiện nhưng chưa thường xuyên.
(iii) Cần cố gắng: Chưa đáp ứng được đầy đủ yêu cầu giáo dục, biểu hiện chưa rõ.
Yêu cầu đánh giá học sinh tiểu học thế nào?
Căn cứ theo Điều 4 Quy định về đánh giá học sinh tiểu học ban hành kèm theo Thông tư 27/2020/TT-BGDĐT yêu cầu đánh giá học sinh tiểu học như sau:
- Đánh giá học sinh thông qua đánh giá mức độ đáp ứng yêu cầu cần đạt và biểu hiện cụ thể về các thành phần năng lực của từng môn học, hoạt động giáo dục và những biểu hiện phẩm chất, năng lực của học sinh theo yêu cầu của chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học.
- Đánh giá thường xuyên bằng nhận xét, đánh giá định kỳ bằng điểm số kết hợp với nhận xét; kết hợp đánh giá của giáo viên, học sinh, cha mẹ học sinh, trong đó đánh giá của giáo viên là quan trọng nhất.
- Đánh giá sự tiến bộ và vì sự tiến bộ của học sinh; coi trọng việc động viên, khuyến khích sự cố gắng trong học tập, rèn luyện của học sinh; giúp học sinh phát huy nhiều nhất khả năng, năng lực; đảm bảo kịp thời, công bằng, khách quan; không so sánh học sinh này với học sinh khác, không tạo áp lực cho học sinh, giáo viên và cha mẹ học sinh.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu đăng ký danh sách công nhân thi công xây dựng công trình? Tải mẫu đăng ký danh sách công nhân thi công?
- 26 Tết 2025 là ngày mấy dương lịch? Tết Âm lịch 2025 là ngày mấy? Người dân có được sử dụng pháo hoa Tết Âm lịch 2025 không?
- Tổng hợp mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng đối với nhà thầu nước ngoài mới nhất? Tải về?
- Mẫu Kế hoạch tổ chức thí nghiệm trong quá trình thi công xây dựng công trình mới nhất? Tải mẫu tại đâu?
- Lỗi không gạt chân chống khi lái xe máy năm 2025 bị phạt bao nhiêu? Bị trừ bao nhiêu điểm bằng lái?