Lỗi đỗ xe không bật đèn cảnh báo phạt bao nhiêu 2025? Lỗi đỗ xe không bật đèn cảnh báo gây tai nạn phạt bao nhiêu?
Lỗi đỗ xe không bật đèn cảnh báo phạt bao nhiêu 2025? Lỗi đỗ xe không bật đèn cảnh báo gây tai nạn phạt bao nhiêu?
Căn cứ theo điểm b khoản 1 và điểm b khoản 10 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định về lỗi đỗ xe không bật đèn cảnh báo 2025 đối với xe ô tô như sau:
Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe của người điều khiển xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
1. Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
...
b) Khi ra, vào vị trí dừng xe, đỗ xe không có tín hiệu báo cho người điều khiển phương tiện khác biết;
...
10. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 22.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
...
b) Vi phạm quy định tại một trong các điểm, khoản sau của Điều này mà gây tai nạn giao thông: điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ khoản 1; điểm c khoản 2; điểm b, điểm g, điểm h, điểm n, điểm o, điểm p, khoản 3; điểm a, điểm c, điểm d khoản 4; điểm c, điểm d, điểm e, điểm h, điểm n, điểm o, điểm q khoản 5; điểm b khoản 7; điểm b, điểm c, điểm d khoản 9 Điều này.
Như vậy, lỗi đỗ xe không bật đèn cảnh báo 2025 đối với xe ô tô như sau:
STT | Lỗi vi phạm | Mức phạt |
1 | Đỗ xe không bật đèn cảnh báo (Không gây tai nạn giao thông) | + Bị phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng. |
2 | Đỗ xe không bật đèn cảnh báo (Gây tai nạn giao thông) | + Bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 22.000.000 đồng. + Bị trừ điểm giấy phép lái xe 10 điểm (điểm d khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP). |
*Trên đây là mức phạt lỗi đỗ xe không bật đèn cảnh báo áp dụng từ ngày 1/1/2025 đối với người điều khiển xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và các loại xe tương tự xe ô tô!
Căn cứ theo điểm d khoản 2 và điểm d khoản 8 Điều 8 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định về lỗi đỗ xe không bật đèn cảnh báo 2025 đối với xe máy chuyên dùng như sau:
Xử phạt người điều khiển xe máy chuyên dùng vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
...
2. Phạt tiền từ 600.000 đồng đến 800.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
...
d) Khi ra, vào vị trí dừng xe, đỗ xe không có tín hiệu báo cho người điều khiển phương tiện khác biết;
...
8. Phạt tiền từ 14.000.000 đồng đến 16.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
...
d) Vi phạm quy định tại một trong các điểm, khoản sau của Điều này mà gây tai nạn giao thông: điểm a, điểm b khoản 1; điểm d khoản 2; điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ khoản 3; điểm b khoản 4; điểm b khoản 5; điểm e, điểm g, điểm i khoản 6; điểm b, điểm c khoản 7 Điều này.
Như vậy, lỗi đỗ xe không bật đèn cảnh báo 2025 đối với xe máy chuyên dùng như sau:
STT | Lỗi vi phạm | Mức phạt |
1 | Đỗ xe không bật đèn cảnh báo (Không gây tai nạn giao thông) | + Bị phạt tiền từ 600.000 đồng đến 800.000 đồng. |
2 | Đỗ xe không bật đèn cảnh báo (Gây tai nạn giao thông) | + Bị phạt tiền từ 14.000.000 đồng đến 16.000.000 đồng. |
*Trên đây là mức phạt lỗi đỗ xe không bật đèn cảnh báo áp dụng từ ngày 1/1/2025 đối với người điều khiển xe máy chuyên dùng!
Lỗi đỗ xe không bật đèn cảnh báo phạt bao nhiêu 2025? Lỗi đỗ xe không bật đèn cảnh báo gây tai nạn phạt bao nhiêu? (Hình ảnh Internet)
Người đi xe ô tô đỗ xe trên đường phải thực hiện các quy định nào?
Căn cứ khoản 3 Điều 18 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định người đi xe ô tô tham gia giao thông đường bộ đỗ xe trên đường phải thực hiện các quy định sau:
- Có tín hiệu báo cho người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ khác biết khi ra, vào vị trí dừng xe, đỗ xe;
- Không làm ảnh hưởng đến người đi bộ và các phương tiện tham gia giao thông đường bộ.
Từ ngày 1/1/2025, người đi xe ô tô không được đỗ xe ở những vị trí nào?
Căn cứ khoản 4 Điều 18 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định người đi xe ô tô tham gia giao thông đường bộ không được dừng xe, đỗ xe tại các vị trí sau đây:
(1) Bên trái đường một chiều;
(2) Trên đoạn đường cong hoặc gần đầu dốc mà tầm nhìn bị che khuất;
(3) Trên cầu, trừ những trường hợp tổ chức giao thông cho phép;
(4) Gầm cầu vượt, trừ những nơi cho phép dừng xe, đỗ xe;
(5) Song song cùng chiều với một xe khác đang dừng, đỗ trên đường;
(6) Cách xe ô tô đang đỗ ngược chiều dưới 20 mét trên đường phố hẹp,
dưới 40 mét trên đường có một làn xe cơ giới trên một chiều đường;
(7) Trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường;
(8) Nơi đường giao nhau và trong phạm vi 05 mét tính từ mép đường giao nhau;
(9) Điểm đón, trả khách;
(10) Trước cổng và trong phạm vi 05 mét hai bên cổng trụ sở cơ quan, tổ chức có bố trí đường cho xe ra, vào;
(11) Tại nơi phần đường có chiều rộng chỉ đủ cho một làn xe cơ giới;
(12) Trong phạm vi an toàn của đường sắt;
(13) Che khuất biển báo hiệu đường bộ, đèn tín hiệu giao thông;
(14) Trên đường dành riêng cho xe buýt, trên miệng cống thoát nước, miệng hầm của đường điện thoại, điện cao thế, chỗ dành riêng cho xe chữa cháy lấy nước; trên lòng đường, vỉa hè trái quy định của pháp luật.
Lưu ý:
- Trên đường bộ, người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ chỉ được dừng xe, đỗ xe ở nơi có lề đường rộng hoặc khu đất ở bên ngoài phần đường xe chạy; trường hợp lề đường hẹp hoặc không có lề đường thì chỉ được dừng xe, đỗ xe sát mép đường phía bên phải theo chiều đi của mình (Khoản 5 Điều 18 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024)
- Trên đường phố, người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ chỉ được dừng xe, đỗ xe sát theo lề đường, vỉa hè phía bên phải theo chiều đi của mình; bánh xe gần nhất không được cách xa lề đường, vỉa hè quá 0,25 mét và không gây cản trở, nguy hiểm cho người và phương tiện tham gia giao thông đường bộ (Khoản 6 Điều 18 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024)
- Trong trường hợp gặp sự cố kỹ thuật hoặc bất khả kháng khác buộc phải đỗ xe, khi đỗ xe chiếm một phần đường xe chạy hoặc tại nơi không được phép đỗ, phải có báo hiệu bằng đèn khẩn cấp hoặc đặt biển cảnh báo về phía sau xe để người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ khác biết. (Khoản 7 Điều 18 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024).








Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

- Muốn sang tên sổ đỏ nhưng diện tích trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ít hơn diện ích thực tế thì phải làm thủ tục gì?
- Phát triển du lịch gắn với bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa dân tộc là một trong các nguyên tắc phát triển du lịch đúng không?
- Mẫu biên bản họp hội đồng thành viên về việc bổ nhiệm kế toán trưởng công ty? Kế toán trưởng có những trách nhiệm gì?
- 04 Trường hợp được đổi biển số xe theo quy định mới? Thủ tục cấp đổi biển số xe như thế nào? Hồ sơ gồm những gì?
- Mục đích của các hoạt động xúc tiến du lịch là gì? Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện công việc gì trong hoạt động xúc tiến du lịch?