Lịch nghỉ lễ Quốc khánh 2/9/2023 cán bộ, công chức 63 tỉnh thành? Cán bộ, công chức nghỉ 2/9/2023 mấy ngày?
Lịch nghỉ lễ Quốc khánh 2/9/2023 cán bộ, công chức 63 tỉnh thành?
Cán bộ, công chức, viên chức của 63 tỉnh thành sẽ được nghỉ lễ Quốc khánh 02/9/2023, cụ thể như sau:
STT | Tỉnh/Thành | Lịch nghỉ lễ Quốc khánh 02/9/2023 |
1 | Hà Nội | từ thứ Sáu ngày 01/9/2023 đến hết thứ Hai ngày 04/9/2023 |
2 | Tp Hồ Chí Minh | từ thứ Sáu ngày 01/9/2023 đến hết thứ Hai ngày 04/9/2023 |
3 | An Giang | từ thứ Sáu ngày 01/9/2023 đến hết thứ Hai ngày 04/9/2023 |
4 | Bà Rịa Vũng Tàu | từ thứ Sáu ngày 01/9/2023 đến hết thứ Hai ngày 04/9/2023 |
5 | Bạc Liêu | từ thứ Sáu ngày 01/9/2023 đến hết thứ Hai ngày 04/9/2023 |
6 | Bắc Kạn | từ thứ Sáu ngày 01/9/2023 đến hết thứ Hai ngày 04/9/2023 |
7 | Bắc Ninh | từ thứ Sáu ngày 01/9/2023 đến hết thứ Hai ngày 04/9/2023 |
8 | Bến Tre | từ thứ Sáu ngày 01/9/2023 đến hết thứ Hai ngày 04/9/2023 |
9 | Bình Dương | từ thứ Sáu ngày 01/9/2023 đến hết thứ Hai ngày 04/9/2023 |
10 | Bình Phước | từ thứ Sáu ngày 01/9/2023 đến hết thứ Hai ngày 04/9/2023 |
11 | Bình Thuận | từ thứ Sáu ngày 01/9/2023 đến hết thứ Hai ngày 04/9/2023 |
12 | Cà Mau | từ thứ Sáu ngày 01/9/2023 đến hết thứ Hai ngày 04/9/2023 |
13 | Cần Thơ | từ thứ Sáu ngày 01/9/2023 đến hết thứ Hai ngày 04/9/2023 |
14 | Cao Bằng | từ thứ Sáu ngày 01/9/2023 đến hết thứ Hai ngày 04/9/2023 |
15 | Kiên Giang | từ thứ Sáu ngày 01/9/2023 đến hết thứ Hai ngày 04/9/2023 |
16 | Kon Tum | từ thứ Sáu ngày 01/9/2023 đến hết thứ Hai ngày 04/9/2023 |
17 | Lai Châu | từ thứ Sáu ngày 01/9/2023 đến hết thứ Hai ngày 04/9/2023 |
18 | Đà Nẵng | từ thứ Sáu ngày 01/9/2023 đến hết thứ Hai ngày 04/9/2023 |
19 | Đắk Lắk | từ thứ Sáu ngày 01/9/2023 đến hết thứ Hai ngày 04/9/2023 |
20 | Đắk Nông | từ thứ Sáu ngày 01/9/2023 đến hết thứ Hai ngày 04/9/2023 |
21 | Điện Biên | từ thứ Sáu ngày 01/9/2023 đến hết thứ Hai ngày 04/9/2023 |
22 | Đồng Nai | từ thứ Sáu ngày 01/9/2023 đến hết thứ Hai ngày 04/9/2023 |
23 | Đồng Tháp | từ thứ Sáu ngày 01/9/2023 đến hết thứ Hai ngày 04/9/2023 |
24 | Lâm Đồng | từ thứ Sáu ngày 01/9/2023 đến hết thứ Hai ngày 04/9/2023 |
25 | Lạng Sơn | từ thứ Sáu ngày 01/9/2023 đến hết thứ Hai ngày 04/9/2023 |
26 | Lào Cai | từ thứ Sáu ngày 01/9/2023 đến hết thứ Hai ngày 04/9/2023 |
27 | Long An | từ thứ Sáu ngày 01/9/2023 đến hết thứ Hai ngày 04/9/2023 |
28 | Nam Định | từ thứ Sáu ngày 01/9/2023 đến hết thứ Hai ngày 04/9/2023 |
29 | Nghệ An | từ thứ Sáu ngày 01/9/2023 đến hết thứ Hai ngày 04/9/2023 |
30 | Ninh Bình | từ thứ Sáu ngày 01/9/2023 đến hết thứ Hai ngày 04/9/2023 |
31 | Ninh Thuận | từ thứ Sáu ngày 01/9/2023 đến hết thứ Hai ngày 04/9/2023 |
32 | Phú Thọ | từ thứ Sáu ngày 01/9/2023 đến hết thứ Hai ngày 04/9/2023 |
33 | Phú Yên | từ thứ Sáu ngày 01/9/2023 đến hết thứ Hai ngày 04/9/2023 |
34 | Gia Lai | từ thứ Sáu ngày 01/9/2023 đến hết thứ Hai ngày 04/9/2023 |
35 | Hà Giang | từ thứ Sáu ngày 01/9/2023 đến hết thứ Hai ngày 04/9/2023 |
36 | Hà Nam | từ thứ Sáu ngày 01/9/2023 đến hết thứ Hai ngày 04/9/2023 |
37 | Hà Tĩnh | từ thứ Sáu ngày 01/9/2023 đến hết thứ Hai ngày 04/9/2023 |
38 | Hải Dương | từ thứ Sáu ngày 01/9/2023 đến hết thứ Hai ngày 04/9/2023 |
39 | Hải Phòng | từ thứ Sáu ngày 01/9/2023 đến hết thứ Hai ngày 04/9/2023 |
40 | Hậu Giang | từ thứ Sáu ngày 01/9/2023 đến hết thứ Hai ngày 04/9/2023 |
41 | Hòa Bình | từ thứ Sáu ngày 01/9/2023 đến hết thứ Hai ngày 04/9/2023 |
42 | Hưng Yên | từ thứ Sáu ngày 01/9/2023 đến hết thứ Hai ngày 04/9/2023 |
43 | Khánh Hòa | từ thứ Sáu ngày 01/9/2023 đến hết thứ Hai ngày 04/9/2023 |
44 | Quảng Bình | từ thứ Sáu ngày 01/9/2023 đến hết thứ Hai ngày 04/9/2023 |
45 | Quảng Nam | từ thứ Sáu ngày 01/9/2023 đến hết thứ Hai ngày 04/9/2023 |
46 | Quảng Ngãi | từ thứ Sáu ngày 01/9/2023 đến hết thứ Hai ngày 04/9/2023 |
47 | Quảng Ninh | từ thứ Sáu ngày 01/9/2023 đến hết thứ Hai ngày 04/9/2023 |
48 | Quảng Trị | từ thứ Sáu ngày 01/9/2023 đến hết thứ Hai ngày 04/9/2023 |
49 | Sóc Trăng | từ thứ Sáu ngày 01/9/2023 đến hết thứ Hai ngày 04/9/2023 |
50 | Sơn La | từ thứ Sáu ngày 01/9/2023 đến hết thứ Hai ngày 04/9/2023 |
51 | Tây Ninh | từ thứ Sáu ngày 01/9/2023 đến hết thứ Hai ngày 04/9/2023 |
52 | Thái Bình | từ thứ Sáu ngày 01/9/2023 đến hết thứ Hai ngày 04/9/2023 |
53 | Thái Nguyên | từ thứ Sáu ngày 01/9/2023 đến hết thứ Hai ngày 04/9/2023 |
54 | Thanh Hoá | từ thứ Sáu ngày 01/9/2023 đến hết thứ Hai ngày 04/9/2023 |
55 | Thừa Thiên Huế | từ thứ Sáu ngày 01/9/2023 đến hết thứ Hai ngày 04/9/2023 |
56 | Tiền Giang | từ thứ Sáu ngày 01/9/2023 đến hết thứ Hai ngày 04/9/2023 |
57 | Trà Vinh | từ thứ Sáu ngày 01/9/2023 đến hết thứ Hai ngày 04/9/2023 |
58 | Tuyên Quang | từ thứ Sáu ngày 01/9/2023 đến hết thứ Hai ngày 04/9/2023 |
59 | Vĩnh Long | từ thứ Sáu ngày 01/9/2023 đến hết thứ Hai ngày 04/9/2023 |
60 | Vĩnh Phúc | từ thứ Sáu ngày 01/9/2023 đến hết thứ Hai ngày 04/9/2023 |
61 | Yên Bái | từ thứ Sáu ngày 01/9/2023 đến hết thứ Hai ngày 04/9/2023 |
62 | Bắc Giang | từ thứ Sáu ngày 01/9/2023 đến hết thứ Hai ngày 04/9/2023 |
63 | Bình Định | từ thứ Sáu ngày 01/9/2023 đến hết thứ Hai ngày 04/9/2023 |
Cán bộ, công chức nghỉ 2/9/2023 mấy ngày?
Theo hướng dẫn tại Thông báo 5034/TB-LĐTBXH năm 2022 thì công chức, viên chức nghỉ lễ Quốc khánh năm 2023 từ thứ Sáu ngày 01/9/2023 đến hết thứ Hai ngày 04/9/2023 Dương lịch. Đợt nghỉ này bao gồm 02 ngày nghỉ lễ Quốc khánh, 01 ngày nghỉ hằng tuần và 01 ngày nghỉ bù ngày nghỉ hằng tuần theo quy định tại khoản 3 Điều 111 Bộ luật Lao động.
Tiền lương làm việc vào dịp lễ Quốc khánh 2023 được tính thế nào?
Tiền lương đi làm vào ngày lễ Quốc khánh cần căn cứ Điều 98 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:
Tiền lương làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm
1. Người lao động làm thêm giờ được trả lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương thực trả theo công việc đang làm như sau:
a) Vào ngày thường, ít nhất bằng 150%;
b) Vào ngày nghỉ hằng tuần, ít nhất bằng 200%;
c) Vào ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương, ít nhất bằng 300% chưa kể tiền lương ngày lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương đối với người lao động hưởng lương ngày.
2. Người lao động làm việc vào ban đêm thì được trả thêm ít nhất bằng 30% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương thực trả theo công việc của ngày làm việc bình thường.
3. Người lao động làm thêm giờ vào ban đêm thì ngoài việc trả lương theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, người lao động còn được trả thêm 20% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương theo công việc làm vào ban ngày của ngày làm việc bình thường hoặc của ngày nghỉ hằng tuần hoặc của ngày nghỉ lễ, tết.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Như vậy, đi làm dịp lễ Quốc khánh thì tiền lương được tính lương như sau:
- Làm việc vào ban ngày: Nhận ít nhất 400% lương.
- Làm việc vào ban đêm: Nhận ít nhất 490% lương.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Hạn ngạch thuế quan là gì? Lưu ý điều gì khi áp dụng biện pháp hạn ngạch thuế quan theo quy định?
- Người yêu cầu Tòa án trưng cầu giám định trong tố tụng dân sự có phải nộp tiền tạm ứng chi phí giám định không?
- Nguyên nhân thanh lý rừng trồng? Tổ chức có rừng trồng được thanh lý có trách nhiệm gì sau khi hoàn thành việc thanh lý?
- Trong hồ sơ thanh toán hợp đồng xây dựng theo đơn giá cố định, đề nghị thanh toán của bên nhận thầu cần thể hiện các nội dung gì?
- Nguyên tắc bố trí kinh phí NSNN cải tạo nâng cấp hạng mục công trình trong dự án đã đầu tư xây dựng?