Lệ phí cấp sổ đỏ (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất) được quy định như thế nào trên địa bàn tỉnh Cà Mau?

Tôi là L.T.My, hiện tại tôi đang muốn xin cấp sổ đỏ trên địa bàn tỉnh Cà Mau nhưng không biết rõ về lệ phí. Vì vậy tôi muốn hỏi rằng lệ phí cấp (sổ đỏ) giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được quy định như thế nào trên địa bàn tỉnh Cà Mau?

Các trường hợp không cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất?

Căn cứ Điều 19 Nghị định 43/2014/NĐ-CP theo đó giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất không được cấp trong các trường hợp sau:

- Tổ chức, cộng đồng dân cư được Nhà nước giao đất để quản lý thuộc các trường hợp quy định tại Điều 8 của Luật Đất đai.

- Người đang quản lý, sử dụng đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn.

- Người thuê, thuê lại đất của người sử dụng đất, trừ trường hợp thuê, thuê lại đất của nhà đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

- Người nhận khoán đất trong các nông trường, lâm trường, doanh nghiệp nông, lâm nghiệp, ban quản lý rừng phòng hộ, ban quản lý rừng đặc dụng.

- Người đang sử dụng đất không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

- Người sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất nhưng đã có thông báo hoặc quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

- Tổ chức, Ủy ban nhân dân cấp xã được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất để sử dụng vào mục đích xây dựng công trình công cộng gồm đường giao thông, công trình dẫn nước, dẫn xăng, dầu, khí; đường dây truyền tải điện, truyền dẫn thông tin; khu vui chơi giải trí ngoài trời; nghĩa trang, nghĩa địa không nhằm mục đích kinh doanh.

Lệ phí cấp sổ đỏ (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất) được quy định như thế nào trên địa bàn tỉnh Cà Mau?

Lệ phí cấp sổ đỏ (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất) được quy định như thế nào trên địa bàn tỉnh Cà Mau?

Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 8 Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND, theo đó quy định như sau:

- Tổ chức thu: Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh Cà Mau và Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai các huyện, thành phố Cà Mau.

- Đối tượng nộp

+ Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đăng ký, nộp hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có nhu cầu thẩm định.

+ Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiến hành thẩm định để giao đất, cho thuê đất và đối với trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; cấp mới, cấp đổi, cấp lại do biến động, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

- Đối tượng được miễn: Hộ nghèo và hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh Cà Mau.

- Mức thu

+ Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân

Đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh tại các phường, thị trấn, mức thu 250.000 đồng/hồ sơ;

Đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh tại các xã, mức thu 200.000 đồng/hồ sơ;

Đất ở và các loại đất khác, mức thu bằng 80% mức thu nêu trên tương ứng với từng khu vực.

+ Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với tổ chức

Đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh: Diện tích dưới 0,5 ha, mức thu 1.000.000 đồng/hồ sơ; Diện tích từ 0,5 ha đến dưới 3 ha, mức thu 2.000.000 đồng/hồ sơ; Diện tích từ 3 ha đến dưới 5 ha, mức thu 3.000.000 đồng/hồ sơ; Diện tích từ 5 ha đến dưới 10 ha, mức thu 4.000.000 đồng/hồ sơ; Diện tích trên 10 ha, mức thu 6.000.000 đồng/hồ sơ.

Đất ở và các loại đất khác, mức thu bằng 80% mức thu tương ứng với quy mô diện tích quy định nêu trên.

- Quản lý, sử dụng

+ Tổ chức thu phí được trích 90% số tiền phí thu được để chi cho hoạt động thẩm định và nộp 10% vào ngân sách nhà nước.

+ Tổ chức thu phí thực hiện chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng, quyết toán và công khai tài chính theo quy định hiện hành.

Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được quy định như thế nào trên địa bàn tỉnh Cà Mau?

Căn cứ Điều 19 Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND, theo đó quy định:

- Tổ chức thu: Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai các huyện, thành phố Cà Mau.

- Đối tượng nộp: Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận trên địa bàn tỉnh.

- Đối tượng miễn thu: Hộ nghèo và hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh.

- Mức thu

+ Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường, thị trấn

Cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất: 100.000 đồng/giấy;

Cấp đổi, cấp lại, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại Giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận): 50.000 đồng/giấy;

Cấp mới Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): 25.000 đồng/giấy;

Cấp đổi, cấp lại, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (kể cả cấp lại Giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận): 20.000 đồng/giấy;

Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 25.000 đồng/lần;

Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: 15.000 đồng/lần;

+ Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các xã: mức thu bằng 50% mức thu tương ứng tại các phường, thị trấn.

+ Đối với tổ chức

Cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất: 500.000 đồng/giấy;

Cấp mới Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): 100.000 đồng/giấy;

Cấp đổi, cấp lại, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại Giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận): 50.000 đồng/giấy;

Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 30.000 đồng/lần;

Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: 30.000 đồng/lần.

- Quản lý, sử dụng

Tổ chức thu lệ phí nộp 100% số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước. Chi phí cho việc thu lệ phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách hiện hành.

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Tải về quy định liên quan đến Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hiện hành
Cấp sổ đỏ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Bên bán nhà ở có sẵn có bắt buộc làm thủ tục đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho bên mua?
Pháp luật
Nhà nước cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất để làm gì? Bị mất Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì có xin cấp lại được không?
Pháp luật
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bị mất thì có làm thủ tục hủy không? Xin cấp lại GCN QSDĐ bị mất thì cần có giấy xác nhận của ai?
Pháp luật
Đăng ký cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà không đủ điều kiện cấp thì có được tiếp tục sử dụng đất không?
Pháp luật
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được cấp khi nào?
Pháp luật
Phần diện tích đất dôi dư khi đo đạc thực tế có được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hay không?
Pháp luật
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được áp dụng trong phạm vi nào? Địa chỉ thửa đất được ghi ở đâu trên Giấy chứng nhận?
Pháp luật
Tài sản gắn liền với đất trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là gì?
Pháp luật
Mã vạch của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là gì?
Pháp luật
Trang bổ sung Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được sử dụng để xác nhận thông tin gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
3,073 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Cấp sổ đỏ
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào