Khung giá cho thuê nhà ở công vụ tại TPHCM theo Quyết định 94/2024 áp dụng từ ngày 28 10 thế nào?

Khung giá cho thuê nhà ở công vụ tại TPHCM theo Quyết định 94/2024 áp dụng từ ngày 28 10 thế nào?

Khung giá cho thuê nhà ở công vụ tại TPHCM theo Quyết định 94/2024 áp dụng từ ngày 28 10 thế nào?

Ngày 28/10/2024, UBND TPHCM đã ban hành Quyết định 94/2024/QĐ-UBND về việc ban hành khung giá cho thuê nhà ở công vụ trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.

Cụ thể, Quyết định 94/2024/QĐ-UBND quy định khung giá cho thuê nhà ở công vụ tại TPHCM để tính giá cho thuê nhà ở công vụ do Thành phố quản lý trên địa bàn. Quyết định 94/2024/QĐ-UBND áp dụng cho những đối tượng bao gồm:

- Các cơ quan, đơn vị quản lý, vận hành nhà ở công vụ;

- Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý, sử dụng nhà ở công vụ.

Tại Điều 2 Quyết định 94/2024/QĐ-UBND quy định nguyên tắc áp dụng Khung giá, đơn giá cho thuê nhà ở công vụ như sau:

- Khung giá, đơn giá cho thuê nhà ở công vụ bao gồm chi phí quản lý vận hành, chi phí bảo trì, chi phí quản lý cho thuê nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 31 Nghị định 95/2024/NĐ-CP.

- Không tính tiền sử dụng đất xây dựng nhà ở công vụ và không tính chi phí khấu hao vốn đầu tư xây dựng nhà ở công vụ hoặc chi phí mua nhà ở thương mại để làm nhà ở công vụ.

Chi tiết khung giá cho thuê nhà ở công vụ tại TPHCM như sau:

Khung giá cho thuê nhà ở công vụ do Thành phố Hồ Chí Minh quản lý (Điều 44 Luật Nhà ở 2023):

Khung giá tối thiểu (đồng/m2 /tháng)

Khung giá tối đa (đồng/m2 /tháng)

6.200

41.000

Đơn giá cho thuê nhà ở công vụ do Thành phố Hồ Chí Minh quản lý:

STT

Nhà ở công vụ

Giá cho thuê (đồng/m2 /tháng)

1

Căn hộ Khu B Chung cư 255 Trần Hưng Đạo - Địa chỉ: Số 255 đường Trần Hưng Đạo, phường Cô Giang, Quận 1

40.742

2

Căn hộ Lô C Chung cư Ngô Tất Tố - Địa chỉ: Số 76 đường Ngô Tất Tố, Phường 19, quận Bình Thạnh

40.742

3

Nhà ở công vụ Bình Khánh - Địa chỉ: đường Trần Quang Đạo, xã Bình Khánh, huyện Cần Giờ

6.274

4

Nhà ở công vụ thị trấn Cần Thạnh Thị trấn Cần Thạnh, huyện Cần Giờ

8.219

Trên đây là Khung giá cho thuê nhà ở công vụ tại TPHCM.

*Quyết định 94/2024/QĐ-UBND có hiệu lực thi hành kể từ ngày 28/10/2024 và thay thế Quyết định 43/2018/QĐ-UBND.

Khung giá cho thuê nhà ở công vụ tại TPHCM theo Quyết định 94/2024 áp dụng từ ngày 28 10 thế nào? (Hình từ internet)

Khung giá cho thuê nhà ở công vụ tại TPHCM theo Quyết định 94/2024 áp dụng từ ngày 28 10 thế nào? (Hình từ internet)

Điều kiện được thuê nhà ở công vụ hiện nay?

Căn cứ Điều 30 Nghị định 95/2024/NĐ-CP có quy định về điều kiện được thuê nhà ở công vụ như sau:

- Đối với đối tượng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 45 Luật Nhà ở 2023 thì phải đang trong thời gian đảm nhận chức vụ.

- Đối với đối tượng quy định tại điểm b khoản 1 Điều 45 Luật Nhà ở 2023 thì phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

+ Có quyết định điều động, luân chuyển, biệt phái công tác và giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng thuê nhà ở công vụ;

+ Thuộc diện chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình và chưa được thuê, thuê mua hoặc mua nhà ở xã hội tại nơi đến công tác hoặc đã có nhà ở thuộc sở hữu của mình tại nơi đến công tác nhưng có diện tích nhà ở bình quân trong hộ gia đình dưới 20 m2 sàn/người.

- Đối với đối tượng quy định tại điểm d khoản 1 Điều 45 Luật Nhà ở 2023 thì phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

+ Có quyết định điều động, luân chuyển, biệt phái công tác và giấy tờ chứng minh đối tượng là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng; người làm công tác cơ yếu và người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước thuộc lực lượng vũ trang nhân dân;

+ Đáp ứng điều kiện về nhà ở theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 30 Nghị định 95/2024/NĐ-CP;

+ Không thuộc diện phải ở trong doanh trại của lực lượng vũ trang nhân dân theo quy định của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.

+ Đối với đối tượng quy định tại điểm c và điểm đ khoản 1 Điều 45 Luật Nhà ở 2023 thì phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

+ Có quyết định điều động, luân chuyển, biệt phái hoặc cử đến công tác tại các khu vực theo quy định tại điểm c hoặc điểm đ khoản 1 Điều 45 Luật Nhà ở 2023;

+ Đáp ứng điều kiện khó khăn về nhà ở theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 30 Nghị định 95/2024/NĐ-CP; trường hợp cử đến công tác tại khu vực nông thôn vùng đồng bằng, trung du thì phải ngoài địa bàn cấp huyện và cách nơi ở của mình đến nơi công tác từ 30 km trở lên.

Trường hợp đến công tác tại khu vực nông thôn vùng sâu, vùng xa có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, khu vực biên giới, hải đảo thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định khoảng cách cho phù hợp với tình hình thực tế của từng khu vực nhưng phải cách xa từ nơi ở của mình đến nơi công tác tối thiểu là 10 km.

- Đối với đối tượng quy định tại điểm e khoản 1 Điều 45 Luật Nhà ở 2023 thì phải tuân thủ các điều kiện sau đây:

+ Có quyết định giao làm chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia đặc biệt quan trọng theo quy định của pháp luật khoa học công nghệ;

+ Có quyết định công nhận là nhân tài có đóng góp quan trọng cho quốc gia theo quy định của pháp luật;

+ Đáp ứng điều kiện khó khăn về nhà ở theo quy định tại điểm khoản 2 Điều 30 Nghị định 95/2024/NĐ-CP.

Nguyên tắc thiết kế, xây dựng nhà ở công vụ và việc bảo hành, bảo trì, quản lý vận hành nhà ở công vụ?

Căn cứ khoản 1 Điều 3 Quyết định 11/2024/QĐ-TTg có quy định nhà ở công vụ được đầu tư xây dựng đồng bộ với các công trình hạ tầng, đảm bảo các tiêu chí về mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất và các tiêu chí khác theo quy hoạch xây dựng, tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng quy định, bao gồm:

- Biệt thự cao không quá 04 tầng, có diện tích đất xây dựng từ 300 m2 đến 500 m2 (trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 4 Quyết định 11/2024/QĐ-TTg), có khuôn viên sân, vườn, có hàng rào và lối ra vào riêng biệt, đảm bảo hệ thống an ninh, bảo vệ theo quy định;

- Nhà ở liền kề cao không quá 04 tầng, có diện tích đất xây dựng từ 60 m2 đến 250 m2, được thiết kế theo kiểu nhà ở liền kề có sân vườn hoặc nhà phố, xây dựng liền nhau, các tầng cùng sử dụng chung hệ thống hạ tầng kỹ thuật;

- Căn hộ chung cư có diện tích sử dụng từ 45 m2 đến 160 m2, được thiết kế không gian ở khép kín, có một hay nhiều không gian chức năng khác nhau như: Phòng khách, các phòng ngủ, phòng ăn, bếp, khu vệ sinh, ban công hoặc lô gia;

- Nhà ở liền kề cấp IV có diện tích sử dụng từ 24 m2 đến 60 m2, được xây dựng theo kiểu nhà 01 tầng có nhiều căn nhà sát nhau, từng căn nhà có công trình phụ khép kín. Diện tích sử dụng tối thiểu 24 m2/căn nhà.

Nhà ở công vụ Tải trọn bộ các văn bản về Nhà ở công vụ
Thuê nhà ở công vụ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Người thuê nhà ở công vụ có được đề nghị đơn vị quản lý vận hành nhà ở sửa chữa kịp thời hư hỏng của nhà ở công vụ không?
Pháp luật
Việc xác định nhu cầu về diện tích đất để xây dựng nhà ở công vụ có nằm trong kế hoạch phát triển nhà ở công vụ không?
Pháp luật
Có thể thuê nhà ở thương mại để làm nhà ở công vụ được không? Nếu có thì việc thuê được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Khung giá cho thuê nhà ở công vụ tại TPHCM theo Quyết định 94/2024 áp dụng từ ngày 28 10 thế nào?
Pháp luật
Sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân được điều động theo yêu cầu quốc phòng, an ninh có được thuê nhà ở công vụ không?
Pháp luật
Thời hạn cho thuê nhà ở công vụ? Diện tích sử dụng nhà ở công vụ là căn hộ chung cư là bao nhiêu?
Pháp luật
Tổng hợp 02 mẫu về hợp đồng, đơn đề nghị thuê nhà ở công vụ mới nhất là mẫu nào? Tải về file word?
Pháp luật
Điều kiện để giáo viên được thuê nhà ở công vụ? Đơn vị nào sẽ quản lý vận hành nhà ở công vụ đối với giáo viên?
Pháp luật
Hợp đồng ủy quyền quản lý nhà ở có phải công chứng chứng thực? Bắt buộc phải có sổ đỏ khi ủy quyền quản lý nhà ở đúng không?
Pháp luật
Giáo viên công tác tại khu vực nông thôn có được thuê nhà ở công vụ không? Giáo viên thuê nhà ở công vụ sẽ có quyền gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nhà ở công vụ
191 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nhà ở công vụ Thuê nhà ở công vụ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Nhà ở công vụ Xem toàn bộ văn bản về Thuê nhà ở công vụ

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào