Không có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh có được giữ chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng II?

Cho hỏi không có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh có được giữ chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng II? - Câu hỏi của anh Tùng tại Quảng Nam.

Nhiệm vụ và tiêu chuẩn đối với chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng II theo quy định mới nhất là gì?

Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư 10/2022/TT-BVHTTDL, đạo diễn nghệ thuật hạng II có nhiệm vụ thực hiện những công việc sau:

- Chủ trì hoặc tham gia xây dựng kịch bản, dàn dựng, chỉ huy các tác phẩm, chương trình sân khấu và điện ảnh có giá trị tư tưởng và nghệ thuật; có quy mô lớn và vừa. Đánh giá, phân tích, xử lý kịch bản: xây dựng ý tưởng đạo diễn, kịch bản phân cảnh, biên đạo, âm nhạc; chọn diễn viên, cộng tác viên;

- Chỉ đạo diễn xuất của diễn viên, hướng dẫn cộng tác viên và phối hợp với những người có liên quan thống nhất ý tưởng sáng tạo, đảm bảo quy trình hoàn thành tác phẩm, chương trình;

- Xây dựng kế hoạch, đề ra biện pháp tiến hành dàn dựng, sản xuất; sưu tầm tư liệu, tài liệu cần thiết phục vụ cho việc dàn dựng tác phẩm, chương trình; tổ chức trình duyệt, sửa chữa nâng cao, bàn giao tác phẩm, chương trình;

- Tổng kết kinh nghiệm những tác phẩm, chương trình đã dàn dựng và khuynh hướng nghệ thuật; xây dựng và hình thành tính thống nhất về phong cách nghệ thuật của đơn vị; theo dõi hiệu quả xã hội của tác phẩm, chương trình sau khi đưa ra công chúng để tiếp tục nâng cao, hoàn thiện tác phẩm, chương trình.

Về tiêu chuẩn dối với chức danh, căn cứ quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 5 Thông tư 10/2022/TT-BVHTTDL, đạo diễn nghệ thuật hạng II phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau đây:

- Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:

+ Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh theo yêu cầu vị trí việc làm. Trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khác phải được tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú” hoặc được tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật;

+ Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức đạo diễn nghệ thuật.

- Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:

+ Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh;

+ Nắm vững các hình thức, phương pháp sáng tác và các quy trình kỹ thuật nghiệp vụ liên quan;

+ Có kinh nghiệm trong sáng tác, dàn dựng, chỉ huy;

+ Có khả năng nghiên cứu và phối hợp với đồng nghiệp trong các hoạt động chuyên môn.

Không có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh có được giữ chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật II?

Không có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh có được giữ chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật II? (Hình từ Internet)

Không có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh có được giữ chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng II?

Căn cứ quy định mới nhất về tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng đối với nhóm chức danh đạo diễn nghệ thuật được nêu tại khoản 2 Điều 5 Thông tư 10/2022/TT-BVHTTDL, bao gồm:

+ Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh theo yêu cầu vị trí việc làm. Trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khác phải được tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú” hoặc được tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật;

+ Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức đạo diễn nghệ thuật.

Hiện nay, tại Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT-BVHTTDL-BNV quy định tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng bắt buộc đối với đạo diễn nghệ thuật hạng II là phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh.

Như vậy, hiện nay theo quy định mới nhất, tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng đối với chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng II đã được mở rộng đối với trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khác nhưng đã tặng danh hiệu theo quy định.

Yêu cầu khi dự thi, xét thăng hạng lên chức danh đạo diễn nghệ thuật hạng II trong thời gian tới là gì?

Căn cứ quy định tại khoản 4 Điều 5 Thông tư 10/2022/TT-BVHTTDL có quy định như sau:

Đạo diễn nghệ thuật hạng II - Mã số: V.10.03.09
...
4. Yêu cầu đối với viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng II:
a) Có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng III hoặc tương đương từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc). Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) đang giữ chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng III tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng;
b) Đáp ứng một trong các yêu cầu sau:
- Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng III hoặc tương đương có ít nhất 01 tác phẩm, chương trình dàn dựng được Hội đồng nghệ thuật chuyên ngành cấp Bộ hoặc tương đương công nhận về chất lượng nghệ thuật hoặc có ít nhất 01 tác phẩm, chương trình dàn dựng được tặng giải thưởng tại các cuộc thi, liên hoan, hội diễn chuyên nghiệp (hoặc cấp quốc gia).
- Được tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú” hoặc được tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật.

Như vậy, viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng lên chức danh đạo diễn nghệ thuật hạng II sẽ cần đáp ứng các yêu cầu sau:

Có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng III hoặc tương đương từ đủ 09 năm trở lên; Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) đang giữ chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng III

Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng III hoặc tương đương có ít nhất 01 tác phẩm, chương trình được công nhận hoặc đạt giải theo quy định. Hoặc được tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú” hoặc được tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật.

Thông tư 10/2022/TT-BVHTTDL có hiệu lực từ ngày 15/12/2022.

Đạo diễn
Điện ảnh TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN ĐIỆN ẢNH
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Thanh tra hoạt động điện ảnh được quy định như thế nào?
Pháp luật
Đạo diễn có phải là người lao động làm việc trong lĩnh vực nghệ thuật không? Nội dung cơ bản của nội quy người lao động làm việc trong lĩnh vực nghệ thuật được quy định ra sao?
Pháp luật
Hoạt động điện ảnh gồm những hoạt động nào? Nhà nước có chính sách ưu đãi về thuế đối với người tham gia hoạt động điện ảnh không?
Pháp luật
Doanh nghiệp sản xuất phim cần phải thực hiện những gì để đáp ứng theo đúng tiêu chuẩn được quy định trong Luật Điện ảnh?
Pháp luật
Pháp luật có nghiêm cấm hành vi sao chép phim hay không? Sao chép phim nhằm mục đích gì thì không bị coi là vi phạm pháp luật?
Pháp luật
Công nghiệp điện ảnh có phải ngành kinh tế không? Nhà nước có những chính sách gì để phát triển công nghiệp điện ảnh?
Pháp luật
Phát triển công nghiệp điện ảnh Việt Nam: Những hoạt động nào trong lĩnh vực điện ảnh được Nhà nước hỗ trợ phát triển từ 01/01/2023?
Pháp luật
Cục Điện ảnh thực hiện chức năng như thế nào? Cục Điện ảnh có nhiệm vụ và quyền hạn gì đối với hoạt động quản lý phim phổ biến trên không gian mạng?
Pháp luật
Xử lý vi phạm đối với các hành vi vi phạm trong phát hành phim và phổ biến phim được quy định như thế nào trong Luật Điện ảnh?
Pháp luật
Hoạt động phổ biến phim truyện trên kênh Youtube, các trang web thì có phải xin giấy phép phổ biến phim hay không? Ai có thẩm quyền cấp giấy phép phổ biến phim?
Pháp luật
Từ ngày 1/1/2023, hồ sơ, trình tự thực hiện đề nghị cấp giấy phép tổ chức liên hoan phim được quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đạo diễn
2,342 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đạo diễn Điện ảnh

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đạo diễn Xem toàn bộ văn bản về Điện ảnh

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào