Không cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan cho những đối tượng nào theo quy định hiện nay?

Cho hỏi không cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan cho những đối tượng nào theo quy định hiện nay? Câu hỏi của chị Quỳnh Anh đến từ Tây Ninh.

Những đối tượng nào không được cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan?

Căn cứ vào Điều 8 Thông tư 12/2015/TT-BTC quy định như sau:

Mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan
1. Những người làm việc tại đại lý làm thủ tục hải quan đáp ứng đủ điều kiện quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều 20 Luật Hải quan và được đại lý làm thủ tục hải quan đề nghị thì được cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan.
Mã số nhân viên được ghi trên Thẻ nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan và được sử dụng trong thời gian hành nghề khai hải quan của nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan.
2. Các đối tượng không được cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan:
a) Người bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự;
b) Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang phải chấp hành hình phạt tù;
c) Người có hành vi vi phạm pháp luật về thuế, hải quan, kiểm toán bị xử phạt vi phạm hành chính thuộc thẩm quyền của Cục trưởng Cục Thuế hoặc Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố trong thời hạn 01 năm kể từ ngày có quyết định xử phạt;
d) Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức;
đ) Cán bộ, công chức thôi giữ chức vụ nhưng đang trong thời gian quy định không được kinh doanh theo quy định tại Nghị định số 102/2007/NĐ-CP ngày 14/6/2007 của Chính phủ về việc quy định thời hạn không được kinh doanh trong lĩnh vực trách nhiệm quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức sau khi thôi giữ chức vụ;
e) Các trường hợp bị thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư này.

Theo như quy định trên thì 06 nhóm đối tượng sau đây sẽ không được cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan:

- Người bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự;

- Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang phải chấp hành hình phạt tù;

- Người có hành vi vi phạm pháp luật về thuế, hải quan, kiểm toán bị xử phạt vi phạm hành chính thuộc thẩm quyền của Cục trưởng Cục Thuế hoặc Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố trong thời hạn 01 năm kể từ ngày có quyết định xử phạt;

- Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức;

- Cán bộ, công chức thôi giữ chức vụ nhưng đang trong thời gian quy định không được kinh doanh theo quy định tại Nghị định số 102/2007/NĐ-CP ngày 14/6/2007 của Chính phủ về việc quy định thời hạn không được kinh doanh trong lĩnh vực trách nhiệm quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức sau khi thôi giữ chức vụ;

- Các trường hợp bị thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan.

Không cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan cho những đối tượng nào theo quy định hiện nay?

Không cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan cho những đối tượng nào theo quy định hiện nay?

Thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan trong trường hợp nào?

Căn cứ vào khoản 1 Điều 10 Thông tư 12/2015/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 7 Điều 1 Thông tư 22/2019/TT-BTC quy định như sau:

Thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan
1. Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan thực hiện thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan đã cấp trong các trường hợp sau:
a) Nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan bị xử lý hành vi vi phạm các quy định của pháp luật đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự;
b) Nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan bị xử lý đối với hành vi buôn lậu; vận chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệ qua biên giới; sản xuất, buôn bán hàng cấm; trốn thuế hoặc hối lộ cán bộ, công chức hải quan trong quá trình làm thủ tục hải quan;
c) Nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan cho người khác sử dụng mã số của mình hoặc sử dụng mã số của người khác hoặc sử dụng mã số không phải do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan cấp để làm thủ tục hải quan; hoặc cho người khác sử dụng hồ sơ của mình để thực hiện thủ tục công nhận đại lý làm thủ tục hải quan hoặc cấp mã nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan;
d) Nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan chuyển làm việc khác hoặc chuyển sang làm việc cho đại lý làm thủ tục hải quan khác hoặc chấm dứt hợp đồng lao động; Nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan khi chuyển sang làm việc cho đại lý làm thủ tục hải quan khác thì phải thực hiện cấp mã số mới theo quy định tại Thông tư này;
đ) Đại lý làm thủ tục hải quan bị chấm dứt hoạt động;
e) Nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan sử dụng mã số đã hết thời hạn hiệu lực để làm thủ tục hải quan. Nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan bị thu hồi mã số thuộc trường hợp này phải thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều này.

Ai có trách nhiệm quản lý mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan?

Căn cứ vào Điều 11 Thông tư 12/2015/TT-BTC quy định như sau:

Quyền và trách nhiệm của nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan
1. Trực tiếp thực hiện các công việc về thủ tục hải quan theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư này trong phạm vi hợp đồng dịch vụ đại lý làm thủ tục hải quan đã ký giữa đại lý làm thủ tục hải quan và chủ hàng.
2. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc sử dụng, quản lý mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan theo quy định.
3. Giữ bí mật thông tin cho tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ của đại lý làm thủ tục hải quan.
4. Đề nghị Tổng cục Hải quan ra quyết định thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan khi đại lý làm thủ tục hải quan bị giải thể, phá sản hoặc chấm dứt hoạt động trong trường hợp đại lý làm thủ tục hải quan không thông báo.
5. Tham dự các lớp đào tạo, tập huấn về thủ tục hải quan, chính sách quản lý hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; chính sách thuế và các quy định khác do cơ quan hải quan trực tiếp tổ chức hoặc cử cán bộ tham gia giới thiệu.

Theo như quy định trên thì nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan sẽ là người chịu trách nhiệm về việc sử dụng, quản lý mã số nhân viên đại lý làm thủ tục tục hải quan.

Nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan
Thủ tục hải quan
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hồ sơ đề nghị áp dụng chế độ ưu tiên trong thực hiện thủ tục hải quan của doanh nghiệp có bao gồm báo cáo tài chính của doanh nghiệp không?
Pháp luật
Điều kiện áp dụng chế độ ưu tiên khi chấp hành tốt pháp luật về kế toán, kiểm toán trong thủ tục hải quan là điều kiện gì?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan là mẫu nào? Các trường hợp bị thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan?
Pháp luật
Thời hạn ra quyết định thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan kể từ khi Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan nhận hồ sơ là bao lâu?
Pháp luật
Hàng hóa chuyên dùng phục vụ an ninh quốc phòng có được miễn kiểm tra thực tế khi làm thủ tục hải quan không?
Pháp luật
Hành lý của người nhập cảnh vượt quá định mức miễn thuế thì phần vượt này có được coi là hàng hóa nhập cảnh bất hợp pháp không?
Pháp luật
Có thể chủ động tạm dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong trường hợp nào?
Pháp luật
Hàng hóa mua bán giữa doanh nghiệp nội địa với doanh nghiệp chế xuất phải làm thủ tục hải quan vào thời gian nào?
Pháp luật
Những đối tượng nào bắt buộc phải làm thủ tục hải quan? Khi làm thủ tục hải quan, người khai hải quan có trách nhiệm gì?
Pháp luật
Địa điểm làm thủ tục hải quan mã loại hình A12 ở đâu? Việc đăng ký tờ khai hải quan được quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan
702 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan Thủ tục hải quan
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào