Kê khai tài sản, thu nhập là gì? Thời điểm kê khai tài sản, thu nhập của cán bộ, công chức theo quy định là khi nào?
Kê khai tài sản, thu nhập là gì? Ai có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập?
Căn cứ Nghị định 130/2020/NĐ-CP về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.
Tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 130/2020/NĐ-CP có định nghĩa về "kê khai tài sản, thu nhập" như sau:
Kê khai tài sản, thu nhập là việc ghi rõ ràng, đầy đủ, chính xác các loại tài sản, thu nhập, biến động tài sản, thu nhập phải kê khai, nguồn gốc của tài sản, thu nhập tăng thêm theo Mẫu bản kê khai tài sản, thu nhập ban hành kèm theo Nghị định này.
Theo đó, có thể hiểu kê khai tài sản, thu nhập là việc người kê khai trình bày cụ thể về các khoản tài sản, thu nhập của mình, về nguồn gốc, sự biến động tài sản.
Về các đối tượng có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập, Điều 34 Luật Phòng, chống tham nhũng 2018 được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 217 Luật Doanh nghiệp 2020 có quy định như sau:
Người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập
1. Cán bộ, công chức.
2. Sĩ quan Công an nhân dân; sĩ quan Quân đội nhân dân, quân nhân chuyên nghiệp.
3. Người giữ chức vụ từ Phó trưởng phòng và tương đương trở lên công tác tại đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, người được cử làm đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.
4. Người ứng cử đại biểu Quốc hội, người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân.
Như vậy, theo quy định thì những đối tượng nêu trên có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập và biến động về tài sản, thu nhập của mình, của vợ hoặc chồng, con chưa thành niên theo quy định.
Đồng thời, đối tượng kê khai tài sản, thu nhập còn bao gồm các đối tượng kê khai hằng năm tại Điều 10 Nghị định 130/2020/NĐ-CP,.
Xem thêm: 120 đối tượng phải kê khai tài sản, thu nhập hằng năm
Theo khoản 2 Điều 33 Luật Phòng, chống tham nhũng 2018, việc kê khai tài sản phải được thực hiện một cách trung thực, người kê khai chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung tài sản, thu nhập đã kê khai.
Kê khai tài sản, thu nhập là gì? Thời điểm kê khai tài sản, thu nhập của cán bộ, công chức theo quy định là khi nào?
Thời điểm kê khai tài sản, thu nhập là khi nào?
Căn cứ quy định tại Điều 36 Luật Phòng, chống tham nhũng 2018 về phương thức và thời điểm kê khai tài sản, thu nhập như sau:
Phương thức và thời điểm kê khai tài sản, thu nhập
1. Kê khai lần đầu được thực hiện đối với những trường hợp sau đây:
a) Người đang giữ vị trí công tác quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 của Luật này tại thời điểm Luật này có hiệu lực thi hành. Việc kê khai phải hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 năm 2019;
b) Người lần đầu giữ vị trí công tác quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 của Luật này. Việc kê khai phải hoàn thành chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày được tiếp nhận, tuyển dụng, bố trí vào vị trí công tác.
2. Kê khai bổ sung được thực hiện khi người có nghĩa vụ kê khai có biến động về tài sản, thu nhập trong năm có giá trị từ 300.000.000 đồng trở lên. Việc kê khai phải hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 của năm có biến động về tài sản, thu nhập, trừ trường hợp đã kê khai theo quy định tại khoản 3 Điều này.
3. Kê khai hằng năm được thực hiện đối với những trường hợp sau đây:
a) Người giữ chức vụ từ Giám đốc sở và tương đương trở lên. Việc kê khai phải hoàn thành trước ngày 31 tháng 12;
b) Người không thuộc quy định tại điểm a khoản này làm công tác tổ chức cán bộ, quản lý tài chính công, tài sản công, đầu tư công hoặc trực tiếp tiếp xúc và giải quyết công việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân khác theo quy định của Chính phủ. Việc kê khai phải hoàn thành trước ngày 31 tháng 12.
4. Kê khai phục vụ công tác cán bộ được thực hiện đối với những trường hợp sau đây:
a) Người có nghĩa vụ kê khai quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 của Luật này khi dự kiến bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cử giữ chức vụ khác. Việc kê khai phải hoàn thành chậm nhất là 10 ngày trước ngày dự kiến bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cử giữ chức vụ khác;
b) Người có nghĩa vụ kê khai quy định tại khoản 4 Điều 34 của Luật này. Thời điểm kê khai được thực hiện theo quy định của pháp luật về bầu cử.
Như vậy, thời điểm kê khai tài sản, thu nhập được xác định như sau:
Trường hợp | Đối tượng | Thời điểm kê khai tài sản, thu nhập |
Kê khai lần đầu | Người lần đầu giữ vị trí công tác tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 Luật Phòng, chống tham nhũng 2018 | Chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày được tiếp nhận, tuyển dụng, bố trí vào vị trí công tác. |
Kê khai bổ sung nếu có biến động về tài sản, thu nhập từ 300 triệu đồng trở lên | Người có nghĩa vụ kê khai | Trước ngày 31/2 của năm có biến động về tài sản, thu nhập. |
Kê khai hằng năm | - Người giữ chức vụ từ Giám đốc sở và tương đương trở lên - Người làm công tác tổ chức cán bộ, quản lý tài chính công, tài sản công, đầu tư công hoặc trực tiếp tiếp xúc và giải quyết công việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân khác (Không phải cán bộ, công chức, viên chức) | Trước ngày 31/12 |
Kê khai phục vụ công tác cán bộ | Người tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 Luật Phòng, chống tham nhũng 2018 dự kiến bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cử giữ chức vụ khác | Chậm nhất là 10 ngày trước ngày dự kiến |
Người ứng cử đại biểu Quốc hội, người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân. | Thực hiện theo quy định của pháp luật về bầu cử |
Hồ sơ kê khai tài sản, thu nhập gồm những gì?
Căn cứ Mục 1 Phần II Thủ tục ban hành kèm theo Quyết định 70/QĐ-TTCP năm 2021. Hồ sơ kê khai tài sản, thu nhập bao gồm:
- Các văn bản chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện việc kê khai;
- Danh sách đối tượng phải kê khai theo quy định;
- Bản kê khai tài sản, thu nhập của các đối tượng thuộc diện phải kê khai (02 bản);
- Sổ theo dõi việc giao, nhận Bản kê khai.
Như vậy, các đối tượng có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập sẽ chuẩn bị hồ sơ kê khai theo nội dung được trích dẫn nêu trên.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Đề minh họa thi đánh giá năng lực Đại học Sư phạm Hà Nội 2025 kèm đáp án chính thức thế nào?
- Việc lập và quản lý hồ sơ địa giới đơn vị hành chính phải tuân thủ nguyên tắc gì? Trình tự lập hồ sơ địa giới đơn vị hành chính gồm mấy bước?
- Nghị định 153/2024 quy định mức phí bảo vệ môi trường đối với khí thải từ ngày 5/1/2025 thế nào?
- Mẫu Sổ đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai chuẩn Nghị định 99? Hướng dẫn ghi Sổ đăng ký thế chấp?
- Thông tư 12 2024 sửa đổi 10 Thông tư về tiền lương thù lao tiền thưởng người lao động? Thông tư 12 2024 có hiệu lực khi nào?