Hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch công chức đối với công chức thuế chưa đủ kiện chuyển xếp lương?

Xin hỏi, xếp lương khi nâng ngạch công chức đối với công chức thuế chưa đủ kiện chuyển xếp lương như thế nào? Anh Đình - Hải Phòng

Xếp lương công chức chuyên ngành thuế áp dụng hệ số lương bao nhiêu?

Căn cứ Điều 24 Thông tư 29/2022/TT-BTC quy định Xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ như sau:

Điều 24. Xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ
1. Các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng lương chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan Nhà nước (Bảng 2) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang và được sửa đổi tại Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ như sau:
a) Ngạch kiểm tra viên cao cấp thuế (mã số 06.036), kiểm tra viên cao cấp hải quan (mã số 08.049) được áp dụng hệ số lương công chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00.
Ngạch kế toán viên cao cấp (mã số 06.029) được áp dụng hệ số lương công chức loại A3, nhóm 2 (A3.2), từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55;
b) Ngạch kiểm tra viên chính thuế (mã số 06.037), kiểm tra viên chính hải quan (mã số 08.050), kỹ thuật viên bảo quản chính (mã số 19.220) được áp dụng hệ số lương công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
Ngạch kế toán viên chính (mã số 06.030) được áp dụng hệ số lương công chức loại A2, nhóm 2 (A2.2), từ hệ số lương 4,00 đến 6,38;
c) Ngạch kế toán viên (mã số 06.031), kiểm tra viên thuế (mã số 06.038), kiểm tra viên hải quan (mã số 08.051), kỹ thuật viên bảo quản (mã số 19.221) được áp dụng hệ số lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
d) Ngạch kế toán viên trung cấp (mã số 06.032), kiểm tra viên trung cấp thuế (mã số 06.039), kiểm tra viên trung cấp hải quan (mã số 08.052), kỹ thuật viên bảo quản trung cấp (mã số 19.222), thủ kho bảo quản (mã số 19.223) được áp dụng hệ số lương công chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;
đ) Ngạch nhân viên hải quan (mã số 08.053), nhân viên thuế (mã số 06.040) được áp dụng hệ số lương công chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06;
e) Ngạch Nhân viên bảo vệ kho dự trữ (mã số 19.224) được áp dụng hệ số lương công chức loại C, nhóm 1 (C1), từ hệ số lương 1,65 đến hệ số lương 3,63.

Theo đó, hệ số lương công chức thuế hiện nay như sau:

- Ngạch kiểm tra viên cao cấp thuế được áp dụng hệ số lương công chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00.

- Ngạch kiểm tra viên chính thuế được áp dụng hệ số lương công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.

- Ngạch kiểm tra viên thuế được áp dụng hệ số lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;

- Ngạch kiểm tra viên trung cấp thuế được áp dụng hệ số lương công chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;

- Ngạch nhân viên thuế được áp dụng hệ số lương công chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.

xếp lương

Hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch công chức đối với công chức thuế chưa đủ kiện chuyển xếp lương? (Hình internet)

Hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch công chức đối với công chức thuế chưa đủ kiện chuyển xếp lương?

Và tại khoản 2 Điều 24 Thông tư 29/2022/TT-BTC quy định:

Xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ
...
2. Việc chuyển xếp lương đối với công chức sang ngạch công chức chuyên ngành (mới) được thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 1 Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25/5/2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức (sau đây viết tắt là Thông tư số 02/2007/TT-BNV).
Trường hợp công chức chưa đủ tiêu chuẩn, điều kiện để chuyển xếp lương vào ngạch công chức chuyên ngành (mới) theo quy định thì tiếp tục được xếp lương theo ngạch công chức hiện hưởng trong thời hạn 05 năm kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành. Trong thời hạn 05 năm này, công chức phải hoàn thiện tiêu chuẩn về trình độ đào tạo theo yêu cầu của ngạch công chức chuyên ngành (mới). Khi công chức đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện ở ngạch công chức chuyên ngành (mới) thì cơ quan quản lý hoặc sử dụng công chức chuyển xếp lương theo hướng dẫn tại khoản 1 Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV. Trường hợp công chức không hoàn thiện tiêu chuẩn về trình độ đào tạo theo yêu cầu của ngạch công chức thì thực hiện tinh giản biên chế theo quy định của pháp luật.

Như vậy, công chức chưa đủ tiêu chuẩn, điều kiện để chuyển xếp lương vào ngạch công chức thì tiếp tục được xếp lương theo ngạch công chức hiện hưởng trong thời hạn 05 năm kể từ ngày 18/7/2022 và trong 05 năm này, công chức phải hoàn thiện tiêu chuẩn về trình độ đào tạo theo yêu cầu của ngạch công chức chuyên ngành (mới).

Khi công chức đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện ở ngạch công chức chuyên ngành (mới) thì cơ quan quản lý hoặc sử dụng công chức chuyển xếp lương theo hướng dẫn tại khoản 1 Mục II Thông tư 02/2007/TT-BNV.

Ai có thẩm quyền chuyển xếp lại lương đối với công chức thuế?

Căn cứ điểm e khoản 2 Điều 8 Quyết định 538/QĐ-BTC quy định về phân cấp quản lý công chức, viên chức tại các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính quy định:

Thẩm quyền của Cục trưởng tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
...
2. Quản lý biên chế, ngạch, bậc:
...
e) Quyết định nâng bậc lương thường xuyên, hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có), nâng bậc lương trước hạn do có thành tích xuất sắc, nâng bậc lương trước hạn trước khi nghỉ hưu từ ngạch chuyên viên chính và tương đương trở xuống đối với công chức, viên chức của các đơn vị thuộc và trực thuộc (trừ Cục trưởng).

Như vậy, cho thấy việc nâng bậc lương thường xuyên và xác định thời điểm công chức đáp ứng đủ điều kiện, tiêu chuẩn ở ngạch công chức chuyên ngành (mới) để thực hiện chuyển xếp lương thuộc thẩm quyền của Cục trưởng Cục Thuế nơi công chức công tác.

Khi đó, công chức muốn chuyển xếp lại lương cần liên hệ với cơ quan sử dụng công chức, nơi công tác để được hướng dẫn chi tiết.

Nâng ngạch công chức Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Nâng ngạch công chức
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Công chức và viên chức khác nhau như thế nào? Ngạch công chức được quy định ra sao theo pháp luật hiện hành?
Pháp luật
Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự thi nâng ngạch công chức? Tổ chức thi nâng ngạch công chức được quy định như thế nào?
Pháp luật
Công chức có bằng đại học thì có được chuyển ngạch không? Cần những điều kiện và tiêu chuẩn nào để được thi nâng ngạch công chức?
Pháp luật
Có được nâng ngạch công chức khi đã có bằng đại học không? Việc chuyển ngạch công chức được pháp luật quy định như thế nào?
Pháp luật
Có được xem là đủ điều kiện thi chuyên viên chính khi đã tham mưu cho UBND xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật?
Pháp luật
Hướng dẫn miễn thi môn ngoại ngữ trong kỳ thi nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức lên chuyên viên và tương đương năm 2022?
Pháp luật
Để được đăng ký dự thi nâng ngạch thì công chức đó có cần đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện để đảm nhận vị trí việc làm tương ứng với ngạch cao hơn không?
Pháp luật
Người được cử tham gia Ban chấm thi nâng ngạch công chức cần đáp ứng các tiêu chuẩn gì theo quy định? Việc chấm thi trắc nghiệm trên giấy được quy định như thế nào?
Pháp luật
Giám thị phòng thi là thành viên Ban coi thi thi nâng ngạch công chức khi thực hiện nhiệm vụ coi thi không được mang những gì vào phòng thi?
Pháp luật
Có được xét nâng ngạch công chức đối với công chức nhà nước đã đạt 02 lần danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ sở không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nâng ngạch công chức
1,755 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nâng ngạch công chức

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Nâng ngạch công chức

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào