Hướng dẫn xác định thời hạn hoàn thành thủ tục nhập khẩu tại chỗ bởi Tổng cục Hải quan như thế nào?
Hướng dẫn xác định thời hạn hoàn thành thủ tục nhập khẩu tại chỗ bởi Tổng cục Hải quan như thế nào?
Ngày 18/8/2023, Tổng cục Hải quan ban hành Công văn 4350/TCHQ-QSQL hướng dẫn về thời hạn thực hiện thủ tục nhập khẩu tại chỗ.
Theo đó, tại Công văn 4350/TCHQ-QSQL Tổng cục Hải quan hướng dẫn về thời hạn thực hiện thủ tục nhập khẩu tại chỗ như sau:
- Căn cứ tại điểm g khoản 2 Điều 10 và điểm e khoản 2 Điều 12 Nghị định 134/2016/NĐ-CP (được sửa đổi bổ sung tại khoản 4, khoản 6 Điều 1 Nghị định 18/2021/NĐ-CP) của Chính phủ quy định:
Cơ sở để miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu được sử dụng để gia công, sản xuất sản phẩm đã xuất khẩu tại chỗ “nếu người xuất khẩu tại chỗ thông báo cho cơ quan hải quan thông tin về tờ khai hải quan của sản phẩm nhập khẩu tại chỗ tương ứng đã hoàn thành thủ tục nhập khẩu trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thông quan sản phẩm xuất khẩu tại chỗ.
Như vậy, theo quy định trên thì thời hạn 15 ngày là thời hạn người xuất khẩu tại chỗ thông báo cho cơ quan hải quan thông tin về việc hoàn thành thủ tục nhập khẩu tại chỗ để được xem xét miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để gia công, sản xuất xuất khẩu sản phẩm xuất khẩu tại chỗ,
- Căn tứ tại khoản 4 Điều 86 Thông tư 38/2015/TT-BTC (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 58 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC ) của Bộ Tài chính quy định:
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày thông quan hàng hóa xuất khẩu, người nhập khẩu tại chỗ phải làm thủ tục hải quan.
Như vậy, theo quy định trên thì thời hạn người nhập khẩu tại chỗ phải hoàn thành thủ tục hải quan là 15 ngày làm việc kể từ ngày thông quan hàng hóa xuất khẩu.
Hướng dẫn xác định thời hạn hoàn thành thủ tục nhập khẩu tại chỗ bởi Tổng cục Hải quan như thế nào? (Hình từ internet)
Một số mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định riêng là mặt hàng nào?
Căn cứ tại Điều 8 Nghị định 69/2018/NĐ-CP quy định một số mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định riêng gồm các mặt hàng như sau:
- Tái xuất khẩu các loại vật tư nhập khẩu chủ yếu mà Nhà nước bảo đảm cân đối ngoại tệ để nhập khẩu: Các mặt hàng nhập khẩu mà Nhà nước bảo đảm cân đối ngoại tệ cho nhu cầu nhập khẩu chỉ được tái xuất khẩu thu bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi hoặc theo giấy phép của Bộ Công Thương. Bộ Công Thương công bố danh mục hàng hóa tái xuất theo giấy phép cho từng thời kỳ và tổ chức thực hiện.
- Bộ Công Thương hướng dẫn cụ thể việc nhập khẩu gỗ các loại từ các nước có chung đường biên giới phù hợp với pháp luật Việt Nam và các nước cũng như các thỏa thuận có liên quan của Việt Nam với các nước hoặc văn bản chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ.
- Việc xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa phục vụ quốc phòng, an ninh, thực hiện theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ. Căn cứ quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng các Bộ Quốc phòng, Công an quy định việc cấp phép xuất khẩu, nhập khẩu.
- Việc nhập khẩu hàng hóa có ảnh hưởng trực tiếp đến quốc phòng, an ninh thuộc Danh mục quy định tại Phụ lục IV Nghị định này nhưng không phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh thực hiện theo giấy phép của Bộ Công Thương trên cơ sở ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
- Việc nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng thực hiện theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
Thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu tại chỗ như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại khoản 5 Điều 86 Thông tư 38/2015/TT-BTC được sửa đổi bởi khoản 58 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu tại chỗ như sau:
- Trách nhiệm của người xuất khẩu:
+ Khai thông tin tờ khai hải quan xuất khẩu và khai vận chuyển kết hợp, trong đó ghi rõ vào ô “Điểm đích cho vận chuyển bảo thuế” là mã địa điểm của Chi cục Hải quan làm thủ tục hải quan nhập khẩu và ô tiêu chí “Số quản lý nội bộ của doanh nghiệp” trên tờ khai xuất khẩu phải khai như sau: #&XKTC hoặc tại ô “Ghi chép khác” trên tờ khai hải quan giấy;
+ Thực hiện thủ tục xuất khẩu hàng hóa theo quy định;
+ Thông báo việc đã hoàn thành thủ tục hải quan xuất khẩu để người nhập khẩu thực hiện thủ tục nhập khẩu và giao hàng hóa cho người nhập khẩu;
+ Tiếp nhận thông tin tờ khai nhập khẩu tại chỗ đã hoàn thành thủ tục hải quan từ người nhập khẩu tại chỗ để thực hiện các thủ tục tiếp theo.
- Trách nhiệm của người nhập khẩu:
+ Khai thông tin tờ khai hải quan nhập khẩu theo đúng thời hạn quy định trong đó ghi rõ số tờ khai hải quan xuất khẩu tại chỗ tương ứng tại ô “Số quản lý nội bộ doanh nghiệp” như sau: #&NKTC#&số tờ khai hải quan xuất khẩu tại chỗ tương ứng hoặc tại ô “Ghi chép khác” trên tờ khai hải quan giấy;
+ Thực hiện thủ tục nhập khẩu hàng hóa theo quy định;
+ Ngay sau khi hoàn thành thủ tục nhập khẩu tại chỗ thì thông báo việc đã hoàn thành thủ tục cho người xuất khẩu tại chỗ để thực hiện các thủ tục tiếp theo;
+ Chỉ được đưa hàng hóa vào sản xuất, tiêu thụ sau khi hàng hóa nhập khẩu đã được thông quan.
- Trách nhiệm của cơ quan hải quan nơi làm thủ tục xuất khẩu:
+ Thực hiện thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu theo quy định tại Chương II Thông tư này;
+ Theo dõi những tờ khai hải quan xuất khẩu tại chỗ đã hoàn thành thủ tục hải quan nhưng chưa thực hiện thủ tục nhập khẩu tại chỗ và thông báo cho Chi cục Hải quan nơi dự kiến làm thủ tục nhập khẩu để quản lý, theo dõi, đôn đốc người nhập khẩu tại chỗ thực hiện thủ tục hải quan.
- Trách nhiệm của cơ quan hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu:
+ Tiếp nhận, kiểm tra theo kết quả phân luồng của Hệ thống. Trường hợp phải kiểm tra thực tế hàng hóa, nếu hàng hóa đã được kiểm tra thực tế tại Chi cục Hải quan xuất khẩu thì Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu không phải kiểm tra thực tế hàng hóa;
+ Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ theo chỉ định của thương nhân nước ngoài thì hàng tháng tổng hợp và lập danh sách các tờ khai hải quan nhập khẩu tại chỗ đã được thông quan theo mẫu số 01/TB- XNKTC/GSQL Phụ lục V ban hành kèm Thông tư này gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp tổ chức, cá nhân nhập khẩu tại chỗ;
+ Phối hợp với Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục xuất khẩu để đôn đốc người nhập khẩu tại chỗ hoàn thành thủ tục hải quan.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Lệ phí cấp Giấy phép hoạt động đưa người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài là bao nhiêu theo quy định mới?
- Thanh toán tiền thuê phòng nghỉ tại nơi đến công tác theo hình thức khoán được thực hiện như thế nào?
- Không nộp tiền sử dụng đất nhưng không bị thu hồi đất trong trường hợp nào? Áp dụng bảng giá đất để tính tiền sử dụng đất trong trường hợp nào?
- Giấy tờ tài liệu nào thuộc phạm vi thực hiện số hóa theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan thuế?
- Đăng tải thông tin tiết lộ nội dung hồ sơ mời thầu trước thời điểm phát hành trái quy định pháp luật bị xử phạt vi phạm hành chính bao nhiêu tiền?