Hướng dẫn xác định chi phí lãi vay, phí cam kết và phí đầu cuối trong chi phí đầu tư xây dựng năm 2022?

Cho hỏi việc thanh toán, quyết toán chi phí lãi vay, phí cam kết và phí đầu cuối trong chi phí đầu tư xây dựng được quy định như thế nào? - Đây là câu hỏi của bạn Quang Lực.

Nguyên tắc quản lý chi phí đầu tư xây dựng được quy định như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 132 Luật Xây dựng 2014 (được sửa đổi bởi khoản 50, điểm c khoản 64 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020) quy định về nguyên tắc quản lý chi phí đầu tư xây dựng như sau:

- Quản lý chi phí đầu tư xây dựng phải bảo đảm mục tiêu đầu tư, hiệu quả dự án, phù hợp với trình tự đầu tư xây dựng, nguồn vốn sử dụng. Chi phí đầu tư xây dựng phải được tính đúng, tính đủ theo từng dự án, công trình, gói thầu xây dựng phù hợp với yêu cầu thiết kế, điều kiện xây dựng và mặt bằng giá thị trường.

- Nhà nước thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng bằng việc ban hành, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định pháp luật; quy định việc áp dụng các công cụ cần thiết trong công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

- Chủ đầu tư chịu trách nhiệm quản lý chi phí đầu tư xây dựng từ giai đoạn chuẩn bị dự án đến khi kết thúc xây dựng đưa dự án vào vận hành, khai thác sử dụng trong phạm vi tổng mức đầu tư của dự án được phê duyệt. Chủ đầu tư được thuê tổ chức, cá nhân tư vấn quản lý chi phí đủ điều kiện năng lực để lập, thẩm tra và kiểm soát chi phí đầu tư xây dựng.

- Việc thanh tra, kiểm tra, kiểm toán chi phí đầu tư xây dựng phải được thực hiện trên cơ sở điều kiện, cách thức xác định chi phí đầu tư xây dựng đã được người quyết định đầu tư, chủ đầu tư chấp thuận phù hợp với các quy định, hướng dẫn về lập, quản lý chi phí đầu tư xây dựng và trình tự đầu tư xây dựng.

- Chi phí đầu tư xây dựng của các dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công phải được xác định theo quy định về lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

Tổng mức đầu tư xây dựng là gì?

Căn cứ theo quy định tại Điều 134 Luật Xây dựng 2014 (được sửa đổi bởi khoản điểm c khoản 64 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020) quy định về tổng mức đầu tư xây dựng như sau:

Tổng mức đầu tư xây dựng
1. Tổng mức đầu tư xây dựng là toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng của dự án được xác định phù hợp với thiết kế cơ sở và các nội dung của Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng. Trường hợp phải lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng thì việc xác định sơ bộ tổng mức đầu tư theo thiết kế sơ bộ là cơ sở để ước tính chi phí đầu tư xây dựng.
2. Nội dung tổng mức đầu tư xây dựng gồm chi phí xây dựng, thiết bị, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, quản lý dự án, tư vấn đầu tư xây dựng, chi phí khác và chi phí dự phòng cho khối lượng phát sinh và trượt giá. Đối với dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng, tổng mức đầu tư xây dựng bao gồm các chi phí trong dự toán xây dựng công trình theo quy định tại Điều 135 của Luật này, chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và chi phí khác.
3. Tổng mức đầu tư xây dựng được xác định từ khối lượng xây dựng tính theo thiết kế cơ sở và các yêu cầu cần thiết khác của dự án hoặc được xác định theo suất vốn đầu tư xây dựng hoặc từ dữ liệu về chi phí của các công trình tương tự đã thực hiện.
4. Tổng mức đầu tư xây dựng phải được thẩm định, phê duyệt và là cơ sở để quản lý chi phí của dự án. Đối với dự án sử dụng vốn nhà nước, tổng mức đầu tư xây dựng được phê duyệt là mức chi phí tối đa mà chủ đầu tư được phép sử dụng để thực hiện dự án.
5. Tổng mức đầu tư xây dựng được phê duyệt của dự án sử dụng vốn nhà nước chỉ được điều chỉnh khi điều chỉnh dự án theo quy định tại khoản 1 Điều 61 của Luật này. Đối với dự án sử dụng vốn khác, việc điều chỉnh tổng mức đầu tư do người quyết định đầu tư quyết định.

Theo đó, tổng mức đầu tư xây dựng là toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng của dự án được xác định phù hợp với thiết kế cơ sở và các nội dung của Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng.

Trường hợp phải lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng thì việc xác định sơ bộ tổng mức đầu tư theo thiết kế sơ bộ là cơ sở để ước tính chi phí đầu tư xây dựng.

Việc thanh toán, quyết toán chi phí lãi vay, phí cam kết và phí đầu cuối trong chi phí đầu tư xây dựng được quy định như thế nào?

Hướng dẫn xác định chi phí lãi vay, phí cam kết và phí đầu cuối trong chi phí đầu tư xây dựng năm 2022? (Hình từ internet)

Hướng dẫn xác định chi phí lãi vay, phí cam kết và phí đầu cuối trong chi phí đầu tư xây dựng năm 2022?

Căn cứ theo hướng dẫn tại Công văn 3146 /BXD-KTXD năm 2022 hướng dẫn nội dung liên quan đến xác định chi phí lãi vay, phí cam kết và phí đầu cuối trong chi phí đầu tư xây dựng như sau:

Bộ Xây dựng nhận được văn bản 1399/BKHCN-CNCHL ngày 17/6/2022 của Bộ Khoa học và Công nghệ đề nghị hướng dẫn nội dung liên quan đến xác định chi phí lãi vay, phí cam kết và phí đầu cuối dự án Phát triển cơ sở hạ tầng Khu Công nghệ cao Hòa Lạc trong chi phí đầu tư xây dựng theo quy định của pháp luật về quản lý chi phí đầu tư xây dựng. Sau khi xem xét, Bộ Xây dựng có ý kiến như sau:
1. Theo quy định tại Điều 134 Luật Xây dựng và pháp luật về quản lý chi phí đầu tư xây dựng qua các thời kỳ, tổng mức đầu tư xây dựng là toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng của dự án được xác định phù hợp với thiết kế cơ sở và các nội dung của Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng. Nội dung tổng mức đầu tư xây dựng gồm: chi phí xây dựng, thiết bị, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, quản lý dự án, tư vấn đầu tư xây dựng, chi phí khác và chi phí dự phòng cho khối lượng phát sinh và trượt giá. Chi phí lãi vay trong thời gian xây dựng, các khoản phí và lệ phí theo quy định được dự tính trong chi phí khác thuộc tổng mức đầu tư xây dựng của dự án.
2. Việc thanh toán, quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành (bao gồm cả chi phí lãi vay, phí cam kết,... (nếu có)) thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư và các quy định của pháp luật khác có liên quan áp dụng cho dự án.

Theo đó, việc thanh toán, quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành bao gồm cả chi phí lãi vay, phí cam kết,... (nếu có) thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư và các quy định của pháp luật khác có liên quan áp dụng cho dự án.

Đầu tư xây dựng TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Hoạt động đầu tư xây dựng có phải là hoạt động xây dựng không?
Pháp luật
Bảo hiểm công trình trong thời gian xây dựng không được doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường khi nào?
Pháp luật
Nội dung tổng mức đầu tư xây dựng gồm những nội dung nào? Có những phương pháp nào để xác định tổng mức đầu tư xây dựng hiện nay?
Pháp luật
Phòng GD&ĐT là chủ đầu tư công trình thì cần thực hiện những gì? Hành vi lập nhiệm vụ quy hoạch điều chỉnh không đúng với nội dung quy định thì bị xử phạt như thế nào?
Pháp luật
Bảo hiểm bắt buộc đối với người lao động thi công trên công trường hiện nay được quy định như thế nào?
Pháp luật
Trình tự thực hiện đầu tư xây dựng 03 bước được quy định như thế nào? Đối với nhà ở riêng lẻ có cần phải đáp ứng cả 03 bước trên hay không?
Pháp luật
Hướng dẫn sử dụng suất vốn đầu tư xây dựng năm 2023 theo Quyết định 816 QĐ BXD 2024 từ 22/8/2024?
Pháp luật
Chi phí dự phòng trong tổng mức đầu tư xây dựng gồm những gì? Cơ sở xác định chi phí dự phòng?
Pháp luật
Mẫu quyết định phê duyệt dự án đối với dự án chỉ cần lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng là mẫu nào?
Pháp luật
Phương án thiết kế sơ bộ của báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng đối với dự án nhóm A sử dụng vốn đầu tư công bao gồm những nội dung gì?
Pháp luật
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng có nằm trong tổng mức đầu tư xây dựng? Tổng mức đầu tư xây dựng có được xác định theo suất vốn đầu tư xây dựng không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đầu tư xây dựng
20,111 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đầu tư xây dựng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đầu tư xây dựng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào