Hướng dẫn tra cứu mã số định danh trẻ em online nhanh chóng, đơn giản mới nhất năm 2024 như thế nào?
Hướng dẫn tra cứu mã số định danh trẻ em trên ứng dụng định danh điện tử VNeID?
Dưới đây là hướng dẫn tra cứu mã số định danh trẻ em trên ứng dụng định danh điện tử VNeID
Bước 1: Mở ứng dụng định danh điện tử VNeID của Bộ Công an đã được cài đặt mức độ 2 trên điện thoại và đăng nhập
Bước 2: Vào mục Ví giấy tờ
Bước 3: Chọn mục thông tin cư trú
Bước 4: Nhập Passcode để xem thông tin
Kéo xuống và chọn Thông tin thành viên khác trong hộ.
Sau đó mã định danh của các trẻ em trong hộ và các thành viên khác kèm thông tin cá nhân (có số căn cước công dân) sẽ hiển thị.
Hướng dẫn tra cứu mã số định danh trẻ em online nhanh chóng, đơn giản mới nhất năm 2024 như thế nào? (Hình từ Internet)
Hướng dẫn tra cứu mã số định danh trẻ em trên Cổng dịch vụ công Bộ Công an?
Dưới đây là hướng dẫn tra cứu mã số định danh trẻ em trên Cổng dịch vụ công Bộ Công an
Bước 1: Truy cập vào Cổng dịch vụ công quản lý cư trú tại địa chỉ https://dichvucong.dancuquocgia.gov.vn/
Bước 2: Đăng nhập bằng tài khoản Cổng dịch vụ công quốc gia.
Nếu chưa có tài khoản thì tiến hành Đăng ký tài khoản định danh điện tử.
Bước 3: Sau khi đăng nhập thành công, tại góc bên phải trên cùng của màn hình sẽ hiển thị tên người vừa đăng nhập.
Bước 4: Tiếp theo bấm vào tên người, chọn mục "Tra cứu thông tin công dân" và "Chi tiết thông tin hộ công dân".
Tại mục này, có đầy đủ thông tin cá nhân của phụ huynh và các thành viên trong hộ. Trong đó, sẽ có tên đầy đủ của con, mã định danh của con.
Mã định danh học sinh, sinh viên sử dụng thống nhất ở tất cả các cấp học đúng không?
Căn cứ theo quy định tại Điều 10 Thông tư 42/2021/TT-BGDĐT có nêu rõ như sau:
Mã định danh trên cơ sở dữ liệu giáo dục và đào tạo
1. Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã định danh các đối tượng quản lý trên cơ sở dữ liệu giáo dục và đào tạo sử dụng thống nhất trong ngành giáo dục bao gồm: Sở giáo dục và đào tạo, phòng giáo dục và đào tạo, cơ sở giáo dục đại học, trường cao đẳng sư phạm, giáo viên, giảng viên, cán bộ quản lý giáo dục, nhân viên và người học. Mã định danh của cơ sở giáo dục do sở giáo dục và đào tạo hoặc phòng giáo dục và đào tạo trực tiếp quản lý cấp từ lần tạo lập thông tin đầu tiên về cơ sở giáo dục đó trên cơ sở dữ liệu giáo dục và đào tạo.
2. Mã định danh của mỗi đối tượng được quản lý trên cơ sở dữ liệu giáo dục và đào tạo là duy nhất, được hình thành từ lần nhập dữ liệu đầu tiên và bất biến (không bị thay đổi hoặc xóa bỏ từ khi mã được sinh ra), được dùng thống nhất, xuyên suốt ở tất cả các cấp học. Mã định danh phục vụ công tác quản lý, báo cáo, kết nối dữ liệu trên cơ sở dữ liệu giáo dục và đào tạo và các mục đích khác do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.
3. Trường hợp cơ sở giáo dục không còn hoạt động, sở giáo dục và đào tạo hoặc phòng giáo dục và đào tạo trực tiếp quản lý chỉ thay đổi thông tin trạng thái của cơ sở giáo dục, không xóa mã định danh và hồ sơ trên cơ sở dữ liệu giáo dục và đào tạo.
4. Trường hợp giáo viên, giảng viên, cán bộ quản lý và nhân viên chuyển công tác, ngưng làm việc hoặc thôi việc, cơ sở giáo dục cập nhật trạng thái và thông tin hồ sơ điện tử, không xóa hồ sơ và mã định danh trên cơ sở dữ liệu giáo dục và đào tạo.
5, Trường hợp người học tạm dừng học, thôi học, chuyển đi, cơ sở giáo dục và các cơ quan liên quan chỉ cập nhật trạng thái hồ sơ điện tử của người học, không xóa hồ sơ trên cơ sở dữ liệu giáo dục và đào tạo.
Theo như quy định trên, mã định danh của học sinh sẽ được dùng thống nhất, xuyên suốt ở tất cả các cấp học
Mã số định danh của công dân gồm bao nhiêu chữ số?
Căn cứ theo quy định tại Điều 12 Luật Căn cước 2023 có nêu rõ về số định danh cá nhân của công dân Việt Nam như sau:
Số định danh cá nhân của công dân Việt Nam
1. Số định danh cá nhân của công dân Việt Nam là dãy số tự nhiên gồm 12 chữ số do Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư xác lập cho công dân Việt Nam.
2. Số định danh cá nhân của công dân Việt Nam do Bộ Công an thống nhất quản lý trên toàn quốc và xác lập cho mỗi công dân Việt Nam, không lặp lại ở người khác.
3. Số định danh cá nhân của công dân Việt Nam dùng để cấp thẻ căn cước, khai thác thông tin về công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, trung tâm dữ liệu quốc gia và cổng dịch vụ công, hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính.
4. Chính phủ quy định việc xác lập, hủy, xác lập lại số định danh cá nhân của công dân Việt Nam
Theo đó, số định danh cá nhân của công dân Việt Nam là dãy số tự nhiên gồm 12 chữ số
Số định danh cá nhân của công dân Việt Nam do Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư xác lập cho công dân Việt Nam.
Đồng thời do Bộ Công an thống nhất quản lý trên toàn quốc và xác lập cho mỗi công dân Việt Nam, không lặp lại ở người khác.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Bản kiểm điểm Đảng viên năm 2024 không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý mẫu 02A-HD KĐ.ĐG thế nào?
- Truy thu thuế là gì? Thời hạn truy thu thuế đối với doanh nghiệp nộp thiếu số tiền thuế là bao lâu?
- Mẫu đơn khởi kiện hàng xóm lấn chiếm đất đai gửi Tòa án? Cách viết đơn khởi kiện hàng xóm lấn chiếm đất đai?
- Điều lệ Đảng quy định thế nào về độ tuổi kết nạp Đảng? Đảng viên phải thường xuyên tự phê bình với Đảng?
- Công tác quan trắc công trình có nằm trong nội dung thực hiện giám sát thi công xây dựng công trình không?