Hướng dẫn làm lý lịch tư pháp online mới nhất năm 2023 cho công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam?

Hướng dẫn làm lý lịch tư pháp online mới nhất năm 2023 cho công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam? Thắc mắc của anh T.D ở Hải Phòng.

Hướng dẫn làm lý lịch tư pháp online mới nhất năm 2023 cho công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam?

Bước 1: Truy cập Cổng dịch vụ công Quốc gia:

Truy cập link: https://dichvucong.gov.vn/p/home/dvc-trang-chu.html

Bước 2: Gõ chữ Lý lịch tư pháp tại khung Tìm kiếm -> Chọn đối tượng cần cấp Phiếu lý lịch tư pháp

Bước 3: Chọn Tỉnh/Thành phố -> Chọn Đồng ý

Bước 4: Chọn Nộp trực tiếp

Bước 5: Chọn loại tài khoản đăng nhập

Bước 6: Tiến hành đăng nhập

Bước 7: Hệ thống sẽ tự động chuyển về Cổng thông tin địa phương mà công dân đã chọn tại bước 2. Quý khách hàng cần làm theo hướng dẫn trên Cổng thông tin của mỗi địa phương.

Ví dụ tại TP.HCM:

- Chọn “Nộp hồ sơ trực tuyến”

- Tiến hành nhập đầy đủ các thông tin có đánh dấu (*)

Bước 8: Theo dõi kết quả, nhận kết quả

Hướng dẫn làm lý lịch tư pháp online mới nhất năm 2023 cho công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam? (Hình từ internet)

Nội dung Phiếu lý lịch tư pháp gồm có những gì?

Đối với phiếu lý lịch tư pháp số 1:

Căn cứ tại Điều 42 Luật Lý lịch tư pháp 2009, quy định nội dung Phiếu lý lịch tư pháp số 1 gồm có các nội dung sau:

- Họ, tên, giới tính, ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh, quốc tịch, nơi cư trú, số giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

- Tình trạng án tích:

+ Đối với người không bị kết án thì ghi “không có án tích”. Trường hợp người bị kết án chưa đủ điều kiện được xóa án tích thì ghi “có án tích”, tội danh, hình phạt chính, hình phạt bổ sung;

+ Đối với người được xoá án tích và thông tin về việc xoá án tích đã được cập nhật vào Lý lịch tư pháp thì ghi “không có án tích”;

+ Đối với người được đại xá và thông tin về việc đại xá đã được cập nhật vào Lý lịch tư pháp thì ghi “không có án tích”.

- Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã:

+ Đối với người không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi “không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã”;

+ Đối với người bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi chức vụ bị cấm đảm nhiệm, thời hạn không được thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.

Trường hợp cá nhân, cơ quan, tổ chức không có yêu cầu thì nội dung quy định tại khoản này không ghi vào Phiếu lý lịch tư pháp.

Đối với phiếu lý lịch tư pháp số 2:

Căn cứ tại Điều 43 Luật Lý lịch tư pháp 2009, quy định nội dung Phiếu lý lịch tư pháp số 2 gồm có các nội dung sau:

- Họ, tên, giới tính, ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh, quốc tịch, nơi cư trú, số giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, họ, tên cha, mẹ, vợ, chồng của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

- Tình trạng án tích:

+ Đối với người không bị kết án thì ghi là “không có án tích”;

+ Đối với người đã bị kết án thì ghi đầy đủ án tích đã được xoá, thời điểm được xoá án tích, án tích chưa được xóa, ngày, tháng, năm tuyên án, số bản án, Toà án đã tuyên bản án, tội danh, điều khoản luật được áp dụng, hình phạt chính, hình phạt bổ sung, nghĩa vụ dân sự trong bản án hình sự, án phí, tình trạng thi hành án.

Trường hợp người bị kết án bằng các bản án khác nhau thì thông tin về án tích của người đó được ghi theo thứ tự thời gian.

- Thông tin về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã:

+ Đối với người không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi “không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã”;

+ Đối với người bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi chức vụ bị cấm đảm nhiệm, thời hạn không được thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.

Thời hạn giải quyết cấp phiếu lý lịch tư pháp như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 48 Luật Lý lịch tư pháp 2009 quy định về thời gian cấp phiếu lý lịch tư pháp như sau:

Thời hạn cấp Phiếu lý lịch tư pháp
1. Thời hạn cấp Phiếu lý lịch tư pháp không quá 10 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ. Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 47 của Luật này, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích quy định tại khoản 3 Điều 44 của Luật này thì thời hạn không quá 15 ngày.
2. Trường hợp khẩn cấp quy định tại khoản 1 Điều 46 của Luật này thì thời hạn không quá 24 giờ, kể từ thời điểm nhận được yêu cầu.

Như vậy căn cứ theo quy định trên, thời hạn để được cấp phiếu lý lịch tư pháp thông thường sẽ mất 10 ngày, trong một số trường hợp phải xác minh các điều kiện sẽ không quá 15 ngày.

Đặc biệt, trong một số trường hợp cơ quan tiến hành tố tụng có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư sẽ chỉ mất 24 giờ, kể từ thời điểm nhận được yêu cầu.

Lý lịch tư pháp TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN LÝ LỊCH TƯ PHÁP
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Quản lý lý lịch tư pháp có cần bảo đảm tôn trọng bí mật đời tư của cá nhân không? Người nước ngoài có thuộc đối tượng quản lý lý lịch tư pháp không?
Pháp luật
Hướng dẫn làm lý lịch tư pháp trên VNeID 2024 chi tiết, nhanh nhất? Đăng ký cấp phiếu Lý lịch tư pháp trên VNeID ra sao?
Pháp luật
Đăng ký chạy Grab thì làm phiếu lý lịch tư pháp ở đâu? Cần chuẩn bị những hồ sơ gì? Chi phí bao nhiêu?
Pháp luật
Mẫu đơn xác nhận hạnh kiểm để làm hồ sơ đi làm mới nhất 2023? Tải mẫu đơn xác nhận hạnh kiểm ở đâu?
Pháp luật
Cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp có quyền từ chối cấp Phiếu lý lịch tư pháp khi nào?
Pháp luật
Lý lịch tư pháp của người bị kết án do cơ quan nào lập? Một người bị kết án về nhiều tội thì Lý lịch tư pháp của người đó ghi thế nào?
Pháp luật
Không xác định được nơi thường trú của người bị kết án thì việc lập Lý lịch tư pháp sẽ do cơ quan nào thực hiện?
Pháp luật
Sổ lý lịch tư pháp có phải đóng dấu giáp lai không? Trường hợp có sai sót về nội dung trong sổ lý lịch tư pháp thì làm thế nào?
Pháp luật
Mẫu hợp đồng dịch vụ làm lý lịch tư pháp? Hợp đồng dịch vụ làm lý lịch tư pháp phải gồm nội dung nào?
Pháp luật
Công ty luật được cử luật sư của công ty mình thực hiện dịch vụ làm lý lịch tư pháp ở nước ngoài không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Lý lịch tư pháp
Nguyễn Văn Phước Độ Lưu bài viết
2,193 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Lý lịch tư pháp
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào