Hướng dẫn đăng ký thuế, kê khai, nộp thuế online đối với hộ cá nhân kinh doanh trên cổng TMĐT HKD?
Hướng dẫn đăng ký thuế, kê khai, nộp thuế online đối với hộ cá nhân kinh doanh trên cổng TMĐT HKD?
Ngày 20/01/2025, Tổng cục Thuế ban hành Công văn 311/TCT-DNNCN năm 2025 về việc triển khai Cổng thông tin điện tử dành cho hộ, cá nhân kinh doanh đăng ký, kê khai, nộp thuế từ thương mại điện tử, kinh doanh trên nền tảng số.
Tại Phụ lục ban hành kèm theo Công văn 311/TCT-DNNCN năm 2025, Tổng cục Thuế hướng dẫn đăng ký thuế, kê khai, nộp thuế online đối với hộ cá nhân kinh doanh trên cổng TMĐT HKD như sau:
(1) Phạm vi và điều kiện áp dụng:
NNT là HKD, CNKD kinh doanh TMĐT, kinh doanh trên nền tảng số (bao gồm:
- Các hộ, cá nhân kinh doanh trên sàn giao dịch TMĐT như shopee, Lazada, tiki, ...;
- Các hộ, cá nhân cung cấp hàng hóa dịch vụ trên mạng xã hội như Facebook, Zalo, Các hộ, cá nhân nhận thu nhập từ hoạt động quảng cáo trên các nền tảng quảng cáo như Google, youtube, ... ;
- Các hộ, cá nhân cung cấp phần mềm trên các chợ ứng dụng như CH play, Apple store,…;
- Các hộ, cá nhân có thu nhập từ kinh doanh trên các nền tảng khác) thực hiện đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế đối với doanh thu phát sinh trong quá trình hoạt động từ kinh doanh TMĐT, kinh doanh trên nền tảng số trên Cổng thông tin điện tử dành cho hộ, cá nhân kinh doanh đăng ký, kê khai, nộp thuế từ thương mại điện tử, kinh doanh trên nền tảng số (sau đây gọi tắt là Cổng TMĐT HKD).
Mã số thuế sử dụng để kê khai, nộp thuế đối với hoạt động kinh doanh thương mại điện tử, kinh doanh trên nền tảng số của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh trên Cổng TMĐT HKD dành cho hộ, cá nhân kinh doanh đăng ký, kê khai, nộp thuế từ thương mại điện tử, kinh doanh trên nền tảng số có cấu trúc 13 chữ số bao gồm 10 số đầu là MST cấp cho cá nhân, người đại diện hộ kinh doanh, 3 số cuối là 888.
(2) Các bước thực hiện
- Đăng nhập
Bước 1: NNT truy cập vào Cổng TMĐT HKD (trang web: https://canhantmdt.gdt.gov.vn)
Bước 2: NNT thực hiện đăng nhập bằng tài khoản VneID định danh mức độ 2 do Bộ Công an cấp. Trường hợp NNT chưa có tài khoản VneID định danh mức độ 2, NNT thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Công an để được cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 2 theo quy định.
- Đăng ký thuế.
Sau khi NNT thực hiện đăng nhập qua tài khoản VneID định danh mức độ 2, Cổng TMĐT HKD kiểm tra trạng thái đăng ký thuế của NNT:
*Trường hợp NNT chưa có MST 10 số:
Bước 1: Cổng TMĐT HKD hiển thị tờ khai đăng ký thuế theo mẫu 03- ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC hoặc các văn bản thay thế/sửa đổi, bổ sung để NNT kê khai thông tin đăng ký thuế. Trường hợp cá nhân là người Việt Nam, Cổng TMĐT HKD tự động truy vấn cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư của Bộ Công an để hỗ trợ điền sẵn một số thông tin của NNT. NNT khai đầy đủ, chính xác các thông tin trên tờ khai.
Bước 2: NNT thực hiện kiểm tra thông tin. Lưu ý thông tin địa chỉ kinh doanh được xác định là nơi ở hiện tại của NNT (nơi cư trú); trường hợp thông tin nơi ở hiện tại tự động hiển thị trên Cổng TMĐT HKD không đúng theo địa chỉ nơi ở hiện tại của NNT, NNT sửa lại để đảm bảo Hệ thống cập nhật theo địa chỉ nơi ở hiện tại mới nhất của NNT. Cổng TMĐT HKD tự động gửi mã xác thực OTP đến số điện thoại của NNT đã đăng ký với CQT (số điện thoại NNT nhập tại tờ khai đăng ký thuế theo mẫu 03-ĐK-TCT) để NNT hoàn thiện gửi hồ sơ đăng ký thuế.
Bước 3: Màn hình Cổng TMĐT HKD hỗ trợ hiển thị ngay mã số thuế để NNT được biết và thực hiện các thao tác khai thuế, nộp thuế.
* Trường hợp NNT có 01 (một) MST 10 số nhưng chưa có MST 13 số có 3 số cuối là 888, Cổng TMĐT HKD hiển thị màn hình kê khai hồ sơ đăng ký thuế để thực hiện kê khai đăng ký thuế. Đối với NNT đã được cấp hơn 01 (một) MST 10 số, Cổng TMĐT HKD hỗ trợ hiển thị các MST 10 số trạng thái đang hoạt động để NNT tự lựa chọn 01 MST trong danh sách. Hệ thống hiển thị màn hình kê khai hồ sơ đăng ký thuế để được cấp mã số thuế cho hoạt động thương mại điện tử theo 3 bước nêu trên.
*Trường hợp NNT đã có MST 13 số có 3 số cuối là 888, Hệ thống tự động đăng nhập mã số thuế 10 số tương ứng với MST 13 số có 3 số cuối là 888 để NNT thực hiện kê khai, nộp thuế.
(3) Khai thuế
Bước 1: NNT vào chức năng Khai thuế/Khai thuế cho hoạt động kinh doanh thương mại điện tử. NNT căn cứ đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh để lựa chọn kê khai theo lần phát sinh hoặc theo tháng: Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có phát sinh hoạt động thương mại điện tử thường xuyên tích chọn kê khai theo tháng; hoặc Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có phát sinh hoạt động thương mại điện tử không thường xuyên tích chọn kê khai theo từng lần phát sinh, lựa chọn loại tờ khai (tờ khai chính thức, tờ khai bổ sung); tháng kê khai.
Bước 2: NNT kê khai tờ khai 01/CNKD ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC: nhập thông tin ngành nghề kinh doanh, kê khai doanh thu tính thuế GTGT, TNCN, TTĐB, Tài nguyên, Thuế/phí BVMT. Cổng TMĐT HKD hỗ trợ tự động tính số thuế NNT phải nộp đối với toàn bộ doanh thu phát sinh từ hoạt động thương mại điện tử, kinh doanh trên nền tảng số.
Bước 3: Cổng TMĐT HKD tự động gửi mã xác thực OTP đến số điện thoại của NNT đã đăng ký với CQT để NNT hoàn thiện gửi hồ sơ khai thuế. Màn hình Cổng TMĐT HKD sẽ hiển thị ngay kết quả kê khai của NNT.
Chậm nhất trong 15 phút, Cổng TMĐT HKD sẽ gửi Thông báo về việc tiếp nhận hồ sơ khai thuế điện tử mẫu 01-1/TB-TĐT quy định tại Thông tư 19/2021/TT-BTC và chậm nhất 01 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ khai thuế điện tử Cổng TMĐT HKD sẽ gửi Thông báo chấp nhận hồ sơ khai thuế điện tử mẫu 01-2/TB-TĐT quy định tại Thông tư 19/2021/TT-BTC cho NNT qua Tài khoản trên Cổng TMĐT HKD và qua email của NNT.
Cổng TMĐT HKD hỗ trợ NNT khai thuế GTGT, TNCN, TTĐB, Tài nguyên, thuế/phí BVMT. NNT không phải thực hiện các thủ tục khai, nộp lệ phí môn bài đối với hoạt động kinh doanh TMĐT (MST 13 số có 3 số cuối là 888) do hoạt động kinh doanh TMĐT trên môi trường mạng NNT không có địa điểm kinh doanh cố định thuộc đối tượng được miễn lệ phí môn bài.
Đối với các địa điểm kinh doanh cố định, hộ, cá nhân có trách nhiệm nộp lệ môn bài theo thông báo của Cơ quan thuế. Doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài được xác định theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 302/2016/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 1 Điều 1 Thông tư 65/2020/TT-BTC (bao gồm cả doanh thu kinh doanh theo phương thức truyền thống và phương thức kinh doanh TMĐT).
(4) Nộp thuế
NNT có thể thực hiện nộp thuế ngay sau khi hoàn tất việc kê khai thuế trên chức năng Khai thuế hoặc vào trực tiếp chức năng Nộp thuế để thực hiện nộp thuế. NNT thực hiện liên kết tài khoản ngân hàng (nếu chưa thực hiện), nhập các thông tin cần thiết (kỳ tính thuế, tiểu mục, số tiền thuế nộp) để tạo giấy nộp tiền và nộp thuế. Để hoàn tất việc nộp thuế, NNT nhập mã OTP mà ngân hàng đã gửi về số điện thoại mà NNT đã đăng ký với ngân hàng (tin nhắn SMS) hoặc ứng dụng ngân hàng. Màn hình Cổng TMĐT HKD sẽ thông báo ngay kết quả nộp thuế cho NNT được biết.
(5) Tra cứu thông báo thuế
NNT có thể vào chức năng tra cứu trên Cổng TMĐT HKD để tra cứu thông tin NNT; tra cứu nghĩa vụ thuế; tra cứu hồ sơ đăng ký thuế, khai thuế; tra cứu kết quả xử lý của CQT cho việc cấp mã số thuế, kê khai, nộp thuế.
NNT thực hiện thao tác đăng ký thuế, kê khai, nộp thuế đối với doanh thu từ hoạt động kinh doanh TMĐT, kinh doanh trên nền tảng số theo hướng dẫn tại Tài liệu đính kèm đường link: https://canhantmdt.gdt.gov.vn/ Tab “Hướng dẫn sử dụng”.
Hướng dẫn đăng ký thuế, kê khai, nộp thuế online đối với hộ cá nhân kinh doanh trên cổng TMĐT HKD? (Hình từ internet)
Người bán hàng trên sàn giao dịch thương mại điện tử có trách nhiệm thế nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 37 Nghị định 52/2013/NĐ-CP quy định người bán hàng trên sàn giao dịch thương mại điện tử có trách nhiệm như sau:
(1) Cung cấp đầy đủ và chính xác các thông tin quy định tại Điều 29 Nghị định 52/2013/NĐ-CP cho thương nhân, tổ chức cung cấp dịch vụ sàn giao dịch thương mại điện tử khi đăng ký sử dụng dịch vụ.
(2) Cung cấp đầy đủ thông tin về hàng hóa, dịch vụ theo quy định từ Điều 30 đến Điều 34 Nghị định 52/2013/NĐ-CP khi bán hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ trên sàn giao dịch thương mại điện tử.
(3) Đảm bảo tính chính xác, trung thực của thông tin về hàng hóa, dịch vụ cung cấp trên sàn giao dịch thương mại điện tử.
(4) Thực hiện các quy định tại Mục 2 Chương II Nghị định 52/2013/NĐ-CP khi ứng dụng chức năng đặt hàng trực tuyến trên sàn giao dịch thương mại điện tử.
(5) Cung cấp thông tin về tình hình kinh doanh của mình khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để phục vụ hoạt động thống kê thương mại điện tử.
(6) Tuân thủ quy định của pháp luật về thanh toán, quảng cáo, khuyến mại, bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ, bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng và các quy định của pháp luật có liên quan khác khi bán hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ trên sàn giao dịch thương mại điện tử.
(7) Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật.
Trốn thuế khi bán hàng trên sàn thương mại điện tử bị đi tù không?
Căn cứ theo Điều 200 Bộ luật Hình sự 2015 được sửa đổi bởi điểm a khoản 47 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017 quy định về tội trốn thuế như sau:
Khung 1: Người nào thực hiện một trong các hành vi sau đây trốn thuế với số tiền từ 100.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng hoặc dưới 100.000.000 đồng nhưng đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi trốn thuế hoặc đã bị kết án về tội này hoặc về một trong các tội quy định tại các điều 188, 189, 190, 191, 192, 193, 194, 195, 196, 202, 250, 251, 253, 254, 304, 305, 306, 309 và 311 của Bộ luật này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 01 năm:
- Không nộp hồ sơ đăng ký thuế; không nộp hồ sơ khai thuế; nộp hồ sơ khai thuế sau 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế hoặc hết thời hạn gia hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quy định của pháp luật;
- Không ghi chép trong sổ kế toán các khoản thu liên quan đến việc xác định số tiền thuế phải nộp;
- Không xuất hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ hoặc ghi giá trị trên hóa đơn bán hàng thấp hơn giá trị thanh toán thực tế của hàng hóa, dịch vụ đã bán;
- Sử dụng hóa đơn, chứng từ không hợp pháp để hạch toán hàng hóa, nguyên liệu đầu vào trong hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế làm giảm số tiền thuế phải nộp hoặc làm tăng số tiền thuế được miễn, số tiền thuế được giảm hoặc tăng số tiền thuế được khấu trừ, số tiền thuế được hoàn;
- Sử dụng chứng từ, tài liệu không hợp pháp khác để xác định sai số tiền thuế phải nộp, số tiền thuế được hoàn;
- Khai sai với thực tế hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu mà không khai bổ sung hồ sơ khai thuế sau khi hàng hóa đã được thông quan, nếu không thuộc trường hợp quy định tại Điều 188 và Điều 189 của Bộ luật này;
- Cố ý không kê khai hoặc khai sai về thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, nếu không thuộc trường hợp quy định tại Điều 188 và Điều 189 của Bộ luật này;
- Câu kết với người gửi hàng để nhập khẩu hàng hóa, nếu không thuộc trường hợp quy định tại Điều 188 và Điều 189 của Bộ luật này;
- Sử dụng hàng hóa thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế, xét miễn thuế không đúng mục đích quy định mà không khai báo việc chuyển đổi mục đích sử dụng với cơ quan quản lý thuế
Khung 2: Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 1.500.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 01 năm đến 03 năm:
- Có tổ chức;
- Số tiền trốn thuế từ 300.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng;
- Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;
- Phạm tội 02 lần trở lên;
- Tái phạm nguy hiểm.
Khung 3: Phạm tội trốn thuế với số tiền 1.000.000.000 đồng trở lên, thì bị phạt tiền từ 1.500.000.000 đồng đến 4.500.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 02 năm đến 07 năm:
Ngoài ra, người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.
Theo đó, trốn thuế khi bán hàng trên sàn thương mại điện tử có thể bị đi tù nếu thuộc các hành vi nêu trên tùy theo mức độ hành vi mà có mức phạt tù khác nhau.
Đồng thời, nếu Pháp nhân thương mại phạm tội trốn thuế thì quy định xử phạt theo quy định tại khoản 5 Điều 200 Bộ luật Hình sự 2015 được sửa đổi bởi điểm b khoản 47 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017.
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/LVPD/nam-2025/hinh-52.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/cach-dien-to-khai-dang-ky-thue-03-dk-tct.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/LVPD/nam-2025/hinh-35.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/to-khai-dang-ky-thue-ho-kinh-doanh-ca-nhan-kinh-doanh.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/PNY/thue-tieng-anh-la-gi.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/giay-uy-quyen-dang-ky-thue-2025.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/LVPD/ho-so-dang-ky-thue-lan-dau-doi-voi-ca-nhan.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/huong-dan-dang-ky-thue-trong-truong-hop-to-chuc-lai-to-chuc.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/cong-khai-dang-ky-thue-cua-nguoi-dang-ky-thue.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/tiep-nhan-ho-so-dang-ky-thue-2025.jpg)
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
![](https://cdn.thuvienphapluat.vn/images/new.gif)
- Tết nguyên tiêu tổ chức vào ngày nào? Món ăn Tết Nguyên Tiêu? Tết Nguyên Tiêu có được nghỉ làm không?
- Có thể cho người lao động làm thêm giờ mà không trả tiền lương không? Quy định về làm thêm giờ?
- Mẫu đơn xin nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 177 của cán bộ không đủ tuổi tái cử, tái bổ nhiệm? Chế độ nghỉ hưu trước tuổi?
- Đào tạo từ xa tự học có hướng dẫn là gì theo Nghị định 160? Người học lái xe đăng ký đào tạo từ xa tự học có hướng dẫn tại đâu?
- Nghỉ hưu trước tuổi có bị trừ phần trăm lương hưu khi sắp xếp lại bộ máy theo Nghị định 178 không?