Hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sẽ do cơ quan nào có thẩm quyền ký kết?

Cho hỏi cơ quan nào sẽ ký hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia? Câu hỏi của chị Nhung đến từ Nam Định.

Cơ quan nào sẽ ký hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia?

Căn cứ vào Điều 24 Thông tư 15/2022/TT-BKHCN quy định như sau:

Ký hợp đồng thực hiện nhiệm vụ
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ phân cấp Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng ký hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia với tổ chức chủ trì nhiệm vụ theo Mẫu C1-HĐNV ban hành kèm theo Thông tư này. Trong trường hợp cần thiết, mẫu hợp đồng được điều chỉnh để phù hợp với tính chất nhiệm vụ, đảm bảo chặt chẽ, thống nhất.

Theo như quy định trên thì Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng sẽ là cơ quan tiến hành ký hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia theo sự phân công của Bộ trưởng Bộ Khoa học và công nghệ.

Hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sẽ do cơ quan nào có thẩm quyền ký kết?

Hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sẽ do cơ quan nào có thẩm quyền ký kết?

Nội dung kiểm tra thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia được quy định thế nào?

Căn cứ vào Điều 25 Thông tư 15/2022/TT-BKHCN quy định như sau:

Báo cáo tình hình thực hiện và kiểm tra đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ
1. Tổ chức chủ trì và chủ nhiệm nhiệm vụ có trách nhiệm báo cáo định kỳ (6 tháng và hàng năm) hoặc đột xuất theo yêu cầu của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng về tình hình thực hiện và sử dụng kinh phí nhiệm vụ theo Mẫu C2-BCND, C3-BCKP ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng chủ trì, phối hợp với Ban Chủ nhiệm Chương trình và các đơn vị liên quan tổ chức kiểm tra, đánh giá định kỳ hoặc đột xuất tình hình thực hiện và sử dụng kinh phí thực hiện nhiệm vụ.
a) Nội dung kiểm tra:
a1) Tiến độ thực hiện; nội dung khoa học và công nghệ; kết quả, sản phẩm thực hiện của nhiệm vụ theo Hợp đồng đã ký;
a2) Tình hình sử dụng kinh phí hỗ trợ từ ngân sách nhà nước và kinh phí đối ứng (nếu có);
a3) Các nội dung khác (nếu có).
b) Thời gian kiểm tra:
b1) Định kỳ 01 năm 01 lần kể từ thời điểm hợp đồng có hiệu lực;
b2) Đột xuất theo yêu cầu của Bộ Khoa học và Công nghệ, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
c) Đoàn kiểm tra do Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng quyết định thành lập, trong đó trưởng đoàn là Lãnh đạo Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hoặc người được Lãnh đạo Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng ủy quyền; các thành viên gồm đại diện Ban Chủ nhiệm Chương trình, đại diện Vụ Kế hoạch - Tài chính trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ, đại diện đơn vị quản lý kinh phí nhiệm vụ (đối với các nhiệm vụ có liên quan), chuyên gia thuộc lĩnh vực nghiên cứu của nhiệm vụ (trong trường hợp cần thiết) và các thành viên khác.
d) Trình tự kiểm tra, xử lý kết quả sau kiểm tra thực hiện theo quy định tại Điều 10, Điều 11 Thông tư số 04/2015/TT-BKHCN ngày 11 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra, đánh giá, điều chỉnh và chấm dứt hợp đồng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước.

Theo đó, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng sẽ kiểm tra thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên những nội dung sau:

- Tiến độ thực hiện

- Tình hình sử dụng kinh phí hỗ trợ từ ngân sách nhà nước và kinh phí đối ứng.

Thủ tục điều chỉnh thời gian thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia như thế nào?

Căn cứ vào Điều 26 Thông tư 15/2022/TT-BKHCN quy định như sau:

Điều chỉnh thời gian thực hiện nhiệm vụ
1. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ có thể đề nghị gia hạn hoặc rút ngắn thời gian thực hiện nhiệm vụ khi cần thiết.
2. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của tổ chức chủ trì nhiệm vụ, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng xem xét lý do đề nghị gia hạn hoặc rút ngắn thời gian thực hiện nhiệm vụ và trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, quyết định.
3. Gia hạn thời gian thực hiện nhiệm vụ thực hiện tối đa 02 lần đối với mỗi nhiệm vụ, tổng thời gian gia hạn của một (01) nhiệm vụ không quá 12 tháng. Trường hợp đặc biệt, việc gia hạn thời gian thực hiện nhiệm vụ sẽ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quyết định. Việc gia hạn thời gian thực hiện nhiệm vụ chỉ được xem xét trước khi kết thúc Hợp đồng thực hiện nhiệm vụ ít nhất một (01) tháng.
4. Rút ngắn thời gian thực hiện nhiệm vụ chỉ được xem xét khi nhiệm vụ đã thực hiện được ít nhất 3/4 tổng thời gian đã đăng ký.

Như vậy, trong vòng 15 ngày kể từ khi nhận văn bản đề nghị điều chỉnh thời gian thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia thì Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng xem xét lý do để gia hạn hoặc rút ngắn thời gian thực hiện nhiệm vụ.

Nhiệm vụ khoa học và công nghệ Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Nhiệm vụ khoa học và công nghệ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo Nghị định thư là gì? Cách ghi mã số nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo Nghị định thư như thế nào?
Pháp luật
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia, cấp bộ, cấp tỉnh phải thực hiện theo hình thức đặt hàng phải không?
Pháp luật
Tổ thẩm định kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ của Bộ Tài chính có bao nhiêu thành viên?
Pháp luật
Việc gửi đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ đối với cá nhân thuộc Bộ Tài chính được thực hiện thông qua phương thức nào?
Pháp luật
Hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ của Bộ Tài chính được đánh giá dựa trên những tiêu chí nào?
Pháp luật
Hội đồng tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ của Bộ Tài chính do ai quyết định thành lập?
Pháp luật
Hồ sơ đăng ký giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ của Bộ Tài chính gồm những nội dung gì?
Pháp luật
Tổ thẩm định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ của Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch làm việc theo nguyên tắc nào?
Pháp luật
Thành phần Hội đồng tư vấn đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ của Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch gồm những ai?
Pháp luật
Hội đồng tư vấn đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ của Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch do ai quyết định thành lập?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1,060 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào