Học phí năm học 2024 2025 của 63 tỉnh thành chi tiết? Mức thu học phí năm học 2024 2025 học sinh trên cả nước ra sao?
Học phí năm học 2024 2025 của 63 tỉnh thành chi tiết?
Học phí năm học 2024 2025 của các thành phố trực thuộc Trung ương:
(1) Thành phố Hà Nội: Đang cập nhật
(2) Thành phố Hồ Chí Minh: Đang cập nhật
(3) Thành phố Đà Nẵng:
Theo Nghị quyết 49/2024/NQ-HĐND, học phí năm học 2024-2025 của Thành phố Đà Nẵng sẽ thực hiện như sau:
Theo đó, mức thu học phí giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập từ năm học 2024 - 2025 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng, cụ thể như sau:
- Trong đó:
+ Khu vực thành thị: Các cơ sở giáo dục trên địa bàn các quận: Hải Châu, Thanh Khê, Liên Chiểu, Sơn Trà, Cẩm Lệ, Ngũ Hành Sơn.
+ Khu vực nông thôn: Các cơ sở giáo dục trên địa bàn huyện Hòa Vang, trừ các cơ sở giáo dục thuộc xã Hòa Bắc, huyện Hòa Vang.
+ Khu vực miền núi: Các cơ sở giáo dục trên địa bàn xã Hòa Bắc, huyện Hòa Vang.
(4) Thành phố Hải Phòng:
Theo Nghị quyết 02/2024/NQ-HĐND, học phí năm học 2024-2025 của Thành phố Hải Phòng sẽ thực hiện như sau:
Theo đó, mức thu học phí từ năm học 2024 – 2025 của Thành phố Hải Phòng như sau:
Đơn vị tính: nghìn đồng/học sinh/tháng
STT | Cấp học | Thành thị | Nông thôn | Vùng dân tộc thiểu số và miền núi |
1 | Mầm non: |
|
|
|
| - Nhà trẻ | 203 | 92 | 62 |
| - Mẫu giáo | 203 | 85 | 62 |
2 | Trung học cơ sở | 92 | 62 | 62 |
3 | Trung học phổ thông | 125 | 77 | 62 |
(5) Thành phố Cần Thơ: Đang cập nhật
Học phí năm học 2024 2025 các tính thành còn lại:
(6) An Giang: Đang cập nhật
(7) Bà Rịa - Vũng Tàu: Đang cập nhật
(8) Bạc Liêu: Đang cập nhật
(9) Bắc Giang: Đang cập nhật
(10) Bắc Kạn: Đang cập nhật
(11) Bắc Ninh: Đang cập nhật
(12) Bến Tre: Đang cập nhật
(13) Bình Dương: Đang cập nhật
(14) Bình Định: Đang cập nhật
(15) Bình Phước: Đang cập nhật
(16) Bình Thuận: Đang cập nhật
(17) Cà Mau: Đang cập nhật
(18) Cao Bằng: Đang cập nhật
(19) Đắk Lắk: Đang cập nhật
(20) Đắk Nông:: Đang cập nhật
Học phí năm học 2024-2025 của tỉnh Đắk Nông sẽ thực hiện theo Nghị quyết 04/2024/NQ-HĐND ngày 25/6/2024.
Theo đó, mức thu học phí của tỉnh Đắk Nông năm học 2024 – 2025 như sau:
- Mức học phí từ năm học 2024-2025 (Mức học phí đối với cơ sở giáo dục công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên), như sau:
Trong đó:
- Khu vực III: Bao gồm các xã khu vực III tại Quyết định 861/QĐ-TTg năm 2021 và các thôn, buôn, bon đặc biệt khó khăn theo Quyết định 612/QĐ-UBDT năm 2021.
- Khu vực II: Bao gồm các xã, thị trấn khu vực II theo Quyết định 861/QĐ-TTg năm 2021 (trừ các thôn đặc biệt khó khăn).
- Khu vực I: Các xã, phường, thị trấn còn lại theo Quyết định 861/QĐ-TTg năm 2021.
- Đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập đóng tại xã, phường, thị trấn không có trong danh sách các khu vực theo Quyết định 861/QĐ-TTg năm 2021, thì mức thu học phí áp dụng bằng mức thu học phí tại cơ sở giáo dục ở khu vực I.
Mức học phí đối với giáo dục tiểu học công lập dùng làm căn cứ để nhà nước hỗ trợ tiền đóng học phí cho học sinh tiểu học tư thục ở các địa bàn chưa đủ trường tiểu học công lập và các đối tượng học sinh tiểu học tư thục thuộc đối tượng được hưởng chính sách miễn, giảm học phí, như sau: khu vực I: 30.000 đồng/tháng/học sinh; khu vực II: 15.000 đồng/tháng/học sinh; khu vực III: 8.000 đồng/tháng/học sinh.
Đối với cơ sở giáo dục thường xuyên, cơ sở đào tạo khác thực hiện chương trình giáo dục phổ thông được áp dụng mức học phí tương đương với mức học phí của cơ sở giáo dục phổ thông công lập cùng cấp học trên địa bàn.
Trường hợp học trực tuyến (học online), mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập bằng 40% mức học phí theo đối tượng áp dụng nêu trên và làm tròn đến đơn vị nghìn đồng.
(21) Điện Biên: Đang cập nhật
(22) Đồng Nai: Đang cập nhật
(23) Đồng Tháp: Đang cập nhật
(24) Gia Lai: Đang cập nhật
Học phí năm học 2024-2025 của tỉnh Gia Lai sẽ thực hiện theo Nghị quyết 85/2024/NQ-HĐND ngày 10/7/2024.
Theo đó, mức học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên thuộc hệ thống giáo dục quốc dân thuộc tỉnh Gia Lai từ năm học 2024 – 2025 như sau:
Trong đó:
- Xã khu vực I, khu vực II, khu vực III được xác định theo Quyết định 861/QĐ-TTg năm 2021;
- Xã khu vực III, khu vực II được phê duyệt tại Quyết định 861/QĐ-TTg năm 2021 nếu được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới sẽ được xác định là xã khu vực I;
- Đối với thôn đặc biệt khó khăn theo Quyết định 612/QĐ-UBDT năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban dân tộc phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 ở xã khu vực I, khu vực II được áp dụng mức học phí xã khu vực III.
Trong trường hợp học trực tuyến (học online), mức học phí đối với cơ sở giáo dục phổ thông công lập bằng 75% mức học phí quy định nêu trên. Không thu học phí trong thời gian không tổ chức dạy học.
(25) Hà Giang: Đang cập nhật
(26) Hà Nam: Đang cập nhật
(27) Hà Tĩnh: Đang cập nhật
(28) Hải Dương: Đang cập nhật
(29) Hậu Giang: Đang cập nhật
(30) Hòa Bình:
Học phí năm học 2024-2025 của tỉnh Hòa Bình sẽ thực hiện theo Nghị quyết 394/2024/NQ-HĐND ngày 28/6/2024.
Mức học phí năm học 2024-2025 đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập ở tỉnh Hòa Bình như sau:
- Khu vực 1: Thành phố Hòa Bình và huyện Lương Sơn.
- Khu vực 2: Huyện Cao Phong, huyện Tân Lạc, huyện Yên Thủy, huyện Lạc Thủy.
- Khu vực 3: Huyện Lạc Sơn, huyện Kim Bôi, huyện Mai Châu và huyện Đà Bắc.
*Lưu ý: Mức học phí được quy định tại Nghị quyết 394/2024/NQ-HĐND giữ ổn định từ năm học 2024-2025 cho đến khi Thủ tướng Chính phủ hoặc Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành văn bản mới quy định cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
(31) Hưng Yên: Đang cập nhật
(32) Khánh Hòa:
Học phí năm học 2024-2025 của tỉnh Khánh Hòa sẽ thực hiện theo Nghị quyết 13/2022/NQ-HĐND được sửa đổi tại Nghị quyết 03/2024/NQ-HĐND.
Theo đó, mức thu học phí học trực tiếp đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập chưa tự đảm bảo chi thường xuyên từ năm học 2024 - 2025 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa như sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/tháng/học sinh
STT | cấp học | Thành thị | Nông thôn | Dân tộc thiểu số và miền núi |
1 | Mầm non (Nhà trẻ, mẫu giáo bán trú và không bán trú) | 140 | 45 | 30 |
2 | Trung học cơ sở | 60 | 35 | 25 |
3 | Trung học phổ thông (giáo dục thường xuyên) | 70 | 45 | 30 |
*Lưu ý: Mức thu này giữ ổn định đến hết năm học 2025 - 2026; trường hợp nếu xét thấy cần thiết Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh điều chỉnh mức học phí theo tỷ lệ phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương, tốc độ tăng chỉ số giá tiêu dùng, tốc độ tăng trưởng kinh tế hàng năm và khả năng chi trả của người dân nhưng không quá 7,5%/năm.
(33) Kiên Giang
(34) Kon Tum:
Học phí năm học 2024-2025 của tỉnh Kon Tum sẽ thực hiện theo Nghị quyết 33/2024/NQ-HĐND.
Theo đó, mức thu học phí năm học 2024-2025 của Kon Tum như sau:
- Đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập chưa tự đảm bảo chi thường xuyên.
Đơn vị: đồng/học sinh/tháng
Trong đó:
(i) Vùng 1: Gồm 3 phường: phường Quyết Thắng, phường Thắng Lợi (trừ thôn Kon Tum Kơ Pơng, thôn Kon Rơ Wang, thôn Kon Klor), phường Quang Trung (trừ thôn Plei Đôn, thôn Plei Tơ Nghĩa) của thành phố Kon Tum.
(ii) Vùng 2: Gồm 7 phường của thành phố Kon Tum (phường Thống Nhất, phường Duy Tân, phường Trường Chinh, phường Ngô Mây, phường Trần Hưng Đạo, phường Lê Lợi và phường Nguyễn Trãi); thôn Kon Tum Kơ Pơng, thôn Kon Rơ Wang, thôn Kon Klor thuộc phường Thắng Lợi; thôn Plei Đôn, thôn Plei Tơ Nghia thuộc phường Quang Trung của thành phố Kon Tum và 4 thị trấn thuộc 4 huyện: Đăk Hà, Đăk Tô, Ngọc Hồi, Sa Thầy (trừ các thôn đặc biệt khó khăn theo quy định hiện hành).
(iii) Vùng 3: Gồm thị trấn Măng Đen, thị trấn Đăk Glei, thị trấn Đăk Rve, các xã còn lại và các thôn đặc biệt khó khăn theo quy định hiện hành.
(iv) Trong trường hợp các xã vùng 3 quy định tại (iii) được công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới từ năm học 2021-2022 đến năm học 2024-2025 thì mức thu học phí tiếp tục thực hiện theo địa bàn vùng 3 cho đến hết năm học.
- Trường hợp tổ chức học trực tuyến (học online) hoặc vừa tổ chức học trực tuyến vừa tổ chức học trực tiếp, cơ sở giáo dục công lập được áp dụng mức thu bằng mức học phí nêu trêm; thời gian thu học phí không quá 9 tháng/năm; không thu học phí trong thời gian không tổ chức dạy học.
(35) Lai Châu: Đang cập nhật
(36) Lâm Đồng: Đang cập nhật
(37) Lạng Sơn: Đang cập nhật
(38) Lào Cai:
Học phí năm học 2024-2025 của tỉnh Lào Cai sẽ thực hiện theo Nghị quyết 09/2024/NQ-HĐND ngày 05/7/2024.
Theo đó, mức thu học phí của tỉnh Lào Cai năm học 2024 – 2025 như sau:
- Mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập chưa tự đảm bảo chi thường xuyên thuộc hệ thống giáo dục quốc dân năm học 2024-2025 tỉnh Lào Cai, như sau:
Đơn vị tính: Đồng/học sinh/tháng
Trong đó:
- Vùng thành thị (các phường, thị trấn không thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi): Gồm các phường thuộc thành phố Lào Cai và phường Sa Pa thuộc thị xã Sa Pa, tỉnh Lào Cai;
- Vùng nông thôn (trừ các thôn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số theo Quyết định 612/QĐ-UBDT năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban dân tộc phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025): Gồm thị trấn Phố Lu và xã Sơn Hà thuộc huyện Bảo Thắng; xã Vạn Hòa thuộc thành phố Lào Cai;
- Vùng dân tộc thiểu số và miền núi (gồm các xã, thị trấn, phường theo Quyết định 861/QĐ-TTg năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 và Quyết định 612/QĐ-UBDT năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban dân tộc phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025): Gồm các phường còn lại của thị xã Sa Pa; thị trấn khu vực I; xã khu vực I; xã khu vực II; xã khu vực III, thôn, tổ dân phố đặc biệt khó khăn.
Trường hợp học trực tuyến (học online) mức thu học phí bằng mức thu nêu trên;
Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục thường xuyên được áp dụng mức thu học phí tương đương với các trường phổ thông công lập cùng cấp trên địa bàn cho đối tượng học chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học cơ sở và trung học phổ thông;
Mức thu học phí đối với giáo dục tiểu học nêu trên làm căn cứ để hỗ trợ tiền đóng học phí cho học sinh tiểu học tư thục các địa bàn chưa đủ trường tiểu học công lập và các đối tượng học sinh tiểu học tư thục thuộc diện được hưởng chính sách miễn giảm học phí theo quy định.
(39) Long An:
Học phí năm học 2024-2025 của tỉnh Long An sẽ thực hiện theo Nghị quyết 13/2024/NQ-HĐND.
Theo đó, mức thu học phí từ năm học 2024 - 2025 trở đi đôi với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục thường xuyên chưa tự đảm bảo chi thường xuyên trên địa bàn tỉnh Long An, cụ thể như sau:
- Đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục thường xuyên chưa tự đảm bảo chi thường xuyên:
Đơn vị tính: đồng/học sinh/tháng
Cấp học | Vùng thành thị (phường thuộc thành phố, thị xã; thị trấn thuộc huyện) | Vùng nông thôn (Các xã còn lại, trừ xã đặc biệt khó khăn) |
1. Nhà trẻ: | 123.000 | 72.000 |
2. Mẫu giáo bán trú: | ||
- Lớp mẫu giáo 3-4 tuổi | 154.000 | 93.000 |
- Lớp mẫu giáo 4-5 tuổi | 134.000 | 77.000 |
- Lớp mẫu giáo 5-6 tuổi | 111.000 | 66.000 |
3. Mẫu giáo 2 buổi/ngày: | 94.000 | 49.000 |
4. Trung học cơ sở: | 72.000 | 38.000 |
5. Trung học phổ thông: | 72.000 | 38.000 |
6. Giáo dục thường xuyên: | ||
- Cấp trung học cơ sở | 72.000 | 38.000 |
- Cấp trung học phổ thông | 72.000 | 38.000 |
- Đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục thường xuyên chưa tự đảm bảo chi thường xuyên tại các xã đặc biệt khó khăn: 34.000 đồng/tháng/học sinh.
(40) Nam Định: Đang cập nhật
(41) Nghệ An: Đang cập nhật
(42) Ninh Bình: Đang cập nhật
(43) Ninh Thuận: Đang cập nhật
(44) Phú Thọ: Đang cập nhật
(45) Phú Yên: Đang cập nhật
(46) Quảng Bình:
Học phí năm học 2024-2025 của tỉnh Quảng Bình sẽ thực hiện theo Nghị quyết 74/2024/NQ-HĐND.
Theo đó, học phí từ năm học 2024 - 2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình như sau:
Đơn vị: đồng/trẻ, học sinh, học viên/tháng
Trong đó:
- Vùng thành thị: bao gồm các phường thuộc thành phố Đồng Hới, các phường thuộc thị xã Ba Đồn.
- Vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển, bao gồm: các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I; các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
- Vùng nông thôn: các xã, thị trấn còn lại.
Các cơ sở giáo dục căn cứ nơi thường trú của bản thân trẻ, học sinh, học viên để xác định vùng và mức thu học phí đối với đối tượng phải nộp học phí theo quy định. Trường hợp trẻ, học sinh, học viên có nơi thường trú không thuộc tỉnh Quảng Bình thì căn cứ vào địa bàn cơ sở giáo dục để xác định mức thu học phí.
Trong trường hợp học trực tuyến thì mức thu học phí bằng 80% mức học phí theo từng cấp học được quy định tại Nghị quyết 74/2024/NQ-HĐND.
(47) Quảng Nam: Đang cập nhật
(48) Quảng Ngãi: Đang cập nhật
(49) Quảng Ninh: Đang cập nhật
(50) Quảng Trị: Đang cập nhật
(51) Sóc Trăng
(52) Sơn La:
Học phí năm học 2024-2025 của tỉnh Sơn La sẽ thực hiện theo Nghị quyết 89/2024/NQ-HĐND ngày 12/7/2024.
Theo đó, mức học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên trên địa bàn tỉnh Sơn La từ năm học 2024 - 2025 như sau:
- Mức học phí học trực tiếp:
- Mức học phí học trực tuyến (học online)
- Xã khu vực I, II, III theo danh mục ban hành kèm theo Quyết định 861/QĐ-TTg năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025.
- Mức thu học phí đối với từng học sinh căn cứ theo nơi thường trú của học sinh.
(53) Tây Ninh: Đang cập nhật
(54) Thái Bình: Đang cập nhật
(55) Thái Nguyên: Đang cập nhật
(56) Thanh Hóa:
Học phí năm học 2024-2025 của tỉnh Thanh Hóa sẽ thực hiện theo Nghị quyết 287/2022/NQ-HĐND được sửa đổi tại Nghị quyết 21/2024/NQ-HĐND.
Theo đó, mức thu học phí năm học 2024-2025 đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên công lập trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, chưa tự đảm bảo chi thường xuyên như sau:
Trong đó:
- Vùng thành thị: Các phường thuộc thành phố, thị xã (không bao gồm các phường thuộc thị xã Nghi Sơn).
- Vùng nông thôn: Các xã thuộc thành phố, thị xã; các xã, thị trấn thuộc huyện đồng bằng (không bao gồm các xã, thị trấn miền núi theo Quyết định 861/QĐ-TTg năm 2021, Quyết định 612/QĐ-UBDT năm 2021, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo theo Quyết định 353/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt danh sách hộ nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2021 - 2025) và các phường thuộc thị xã Nghi Sơn.
- Vùng dân tộc thiểu số và miền núi: Các xã, thị trấn thuộc huyện miền núi và các xã, thị trấn miền núi thuộc huyện đồng bằng theo Quyết định 861/QĐ-TTg năm 2021, Quyết định 612/QĐ-UBDT năm 2021 và các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo theo Quyết định 353/QĐ-TTg năm 2022.
Mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập tự bảo đảm chi thường xuyên: Tối đa bằng 2 lần mức thu học phí năm học 2024-2025;
Mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư: Tối đa bằng 2,5 lần mức thu học phí năm học 2024-2025;
Mức thu học phí đối với trường hợp học trực tuyến (học Online): bằng 80% mức thu học phí của các cơ sở giáo dục công lập đã được ban hành.
(57) Thừa Thiên Huế: Đang cập nhật
(58) Tiền Giang: Đang cập nhật
(59) Trà Vinh:
Học phí năm học 2024-2025 của tỉnh Trà Vinh sẽ thực hiện theo Nghị quyết 11/2024/NQ-HĐND ngày 29/6/2024.
Theo đó, mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên trên địa bàn tỉnh Trà Vinh năm học 2024 - 2025 như sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/tháng/học sinh
STT | Bậc học | Nông thôn (các xã) | Thành thị (các phường, thị trấn) | Vùng dân tộc thiểu số theo Quyết định 861/QĐ-TTg năm 2021 |
1 | Mầm non | 32 | 64 | 32 |
2 | Trung học cơ sở | 32 | 64 | 32 |
3 | Trung học phổ thông | 32 | 64 | 32 |
Cơ chế thu, quản lý, sử dụng học phí và chính sách miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập, hỗ trợ tiền đóng học phí, phương thức chi trả thực hiện theo Chương III và Chương IV Nghị định 81/2021/NĐ-CP.
(60) Tuyên Quang:
Học phí năm học 2024-2025 của tỉnh Tuyên Quang sẽ thực hiện theo Nghị quyết 07/2024/NQ-HĐND ngày 04/7/2024.
Theo đó, mức học phí từ năm học 2024-2025 áp dụng tại cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập chưa tự đảm bảo chi thường xuyên ở tỉnh Tuyên Quang như sau:
TT | Các trường trên địa bàn | Nhà trẻ | Mẫu giáo | Tiểu học | THCS | THPT |
I | Thành thị | |||||
1 | Trường trên địa bàn phường thuộc thành phố Tuyên Quang không thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi. | 65.000 | ||||
- Trường Mầm non: Tân Trào, Hoa Mai, Phan Thiết; - Trường THPT Tân Trào. | 220.000 | 195.000 | 90.000 | |||
- Trường Mầm non: Sao Mai, Nông Tiến, Hưng Thành, Tân Hà, Ỷ La, Hoa Phượng; Sông Lô; - Trường THCS; - Trường THPT: Ỷ La, Nguyễn Văn Huyên. | 155.000 | 130.000 | 65.000 | 80.000 | ||
2 | Trường trên địa bàn thị trấn thuộc huyện không thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi. | 85.000 | 80.000 | 50.000 | 50.000 | 65.000 |
II | Nông thôn | |||||
1 | Trường trên địa bàn xã thuộc thành phố Tuyên Quang không thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi. | 85.000 | 80.000 | 50.000 | 50.000 | 65.000 |
2 | Trường trên địa bàn xã thuộc huyện không thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi. | 50.000 | 45.000 | 35.000 | 35.000 | 40.000 |
III | Vùng dân tộc thiểu số và miền núi | |||||
1 | Trường trên địa bàn xã, phường thuộc thành phố Tuyên Quang (trừ Trường THPT Chuyên, THCS Lê Quý Đôn); trường trên địa bàn thị trấn thuộc huyện. | 85.000 | 80.000 | 50.000 | 50.000 | 65.000 |
- Trường THCS Lê Quý Đôn. | 105.000 | |||||
- Trường THPT Chuyên. | 105.000 | 155.000 | ||||
2 | Trường trên địa bàn xã thuộc huyện - Khu vực I | 50.000 | 45.000 | 35.000 | 35.000 | 40.000 |
3 | Trường trên địa bàn xã thuộc huyện - Khu vực II | 40.000 | 35.000 | 20.000 | 20.000 | 25.000 |
4 | Trường trên địa bàn xã thuộc huyện - Khu vực III | 35.000 | 25.000 | 15.000 | 15.000 | 20.000 |
(61) Vĩnh Long:
Học phí năm học 2024-2025 của tỉnh Vĩnh Long sẽ thực hiện theo Nghị quyết 10/2024/NQ-HĐND.
Theo đó, học phí học trực tiếp và trực tuyến năm học 2024-2025 của tỉnh Vĩnh Long như sau:
Trong đó:
- Nhóm 1: học sinh học tại các trường ở thành thị (các phường và các thị trấn trong tỉnh).
- Nhóm 2: học sinh học tại các trường ở nông thôn (các xã trong tỉnh).
(62) Vĩnh Phúc: Đang cập nhật
(63) Yên Bái: Đang cập nhật
Học phí năm học 2024 2025 của 63 tỉnh thành chi tiết? Mức thu học phí năm học 2024 2025 học sinh trên cả nước ra sao? (Hình từ internet)
Bảng tính năm sinh, tuổi theo lớp mới nhất năm 2024?
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 28 Luật Giáo dục 2019 quy định như sau:
Cấp học và độ tuổi của giáo dục phổ thông
1. Các cấp học và độ tuổi của giáo dục phổ thông được quy định như sau:
a) Giáo dục tiểu học được thực hiện trong 05 năm học, từ lớp một đến hết lớp năm. Tuổi của học sinh vào học lớp một là 06 tuổi và được tính theo năm;
b) Giáo dục trung học cơ sở được thực hiện trong 04 năm học, từ lớp sáu đến hết lớp chín. Học sinh vào học lớp sáu phải hoàn thành chương trình tiểu học. Tuổi của học sinh vào học lớp sáu là 11 tuổi và được tính theo năm;
c) Giáo dục trung học phổ thông được thực hiện trong 03 năm học, từ lớp mười đến hết lớp mười hai. Học sinh vào học lớp mười phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở. Tuổi của học sinh vào học lớp mười là 15 tuổi và được tính theo năm.
Căn cứ theo quy định trên thì bảng tính năm sinh, tuổi theo lớp mới nhất năm 2024 như sau:
Bảng tính năm sinh, tuổi theo lớp năm 2024
LỚP HỌC | NĂM SINH | TUỔI VÀO NĂM 2024 |
Lớp 1 | Năm 2017 | 6 tuổi |
Lớp 2 | Năm 2016 | 7 tuổi |
Lớp 3 | Năm 2015 | 8 tuổi |
Lớp 4 | Năm 2014 | 9 tuổi |
Lớp 5 | Năm 2013 | 10 tuổi |
Lớp 6 | Năm 2012 | 11 tuổi |
Lớp 7 | Năm 2011 | 12 tuổi |
Lớp 8 | Năm 2010 | 13 tuổi |
Lớp 9 | Năm 2009 | 14 tuổi |
Lớp 10 | Năm 2008 | 15 tuổi |
Lớp 11 | Năm 2007 | 16 tuổi |
Lớp 12 | Năm 2006 | 17 tuổi |
Lưu ý: Bảng tính tuổi trên không áp dụng đối với trường hợp học vượt lớp, học ở tuổi cao hơn quy định.
Chương trình học của học sinh các cấp năm học 2024-2025 như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 2 Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT quy định như sau:
Chương trình giáo dục phổ thông được thực hiện theo lộ trình như sau:
1. Từ năm học 2020-2021 đối với lớp 1.
2. Từ năm học 2021-2022 đối với lớp 2 và lớp 6.
3. Từ năm học 2022-2023 đối với lớp 3, lớp 7 và lớp 10.
4. Từ năm học 2023-2024 đối với lớp 4, lớp 8 và lớp 11.
5. Từ năm học 2024-2025 đối với lớp 5, lớp 9 và lớp 12.
Theo như quy định trên, năm học 2024-2025 sẽ áp dụng chương trình giáo dục phổ thông 2018 học sinh từ lớp 1 đến lớp 12.
- Nghị quyết 13/2024/NQ-HĐND
- Nghị quyết 09/2024/NQ-HĐND
- Nghị quyết 33/2024/NQ-HĐND
- Nghị quyết 03/2024/NQ-HĐND
- Nghị quyết 13/2022/NQ-HĐND
- Nghị quyết 394/2024/NQ-HĐND
- Quyết định 612/QĐ-UBDT năm 2021
- Nghị quyết 85/2024/NQ-HĐND
- Quyết định 861/QĐ-TTg năm 2021
- Nghị quyết 04/2024/NQ-HĐND
- Nghị quyết 02/2024/NQ-HĐND
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ phục vụ ký phát hành hộ chiếu có gắn chíp điện tử của DS có hiệu lực trong bao lâu?
- Viết đoạn văn thể hiện tình cảm của em đối với người thân chọn lọc? Đặc điểm môn Ngữ Văn trong chương trình GDPT 2018 là gì?
- Người sử dụng dịch vụ bưu chính cung cấp thông tin về bưu gửi không đầy đủ theo yêu cầu của dịch vụ sẽ bị xử phạt bao nhiêu?
- Danh sách người bán hàng online vi phạm quyền lợi người tiêu dùng được niêm yết tại đâu? Thời hạn công khai danh sách?
- Tiền bồi thường về đất ở không đủ so với giá trị của một suất tái định cư tối thiểu thì được Nhà nước hỗ trợ thế nào theo Luật Đất đai mới?