Hồ sơ kiểm sát vụ án dân sự trong trường hợp Viện kiểm sát tham gia phiên tòa sơ thẩm bao gồm những gì?

Hồ sơ kiểm sát vụ án dân sự trong trường hợp Viện kiểm sát tham gia phiên tòa sơ thẩm bao gồm những gì? Câu hỏi của chị Thơ đến từ Long An.

Hồ sơ kiểm sát vụ án dân sự trong trường hợp Viện kiểm sát tham gia phiên tòa sơ thẩm bao gồm những gì?

Căn cứ theo quy định tại Điều 8 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 264/QĐ-VKSTC năm 2022, hồ sơ kiểm sát vụ án dân sự trong trường hợp Viện kiểm sát tham gia phiên tòa sơ thẩm gồm 06 tập tài liệu sau:

(1) Tập thủ tục tố tụng (Tập 1), gồm các loại tài liệu sau:

- Các bản án, quyết định, văn bản tố tụng khác do Tòa án cấp sơ thẩm gửi cho Viện kiểm sát theo quy định của Bộ luật tố tụng dân sự và Thông tư liên tịch 02/2016/TTLT-VKSNDTC-TANDTC; Quyết định không công nhận kết quả hòa giải thành theo quy định của Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án năm 2020;

- Các quyết định, văn bản tố tụng khác do Tòa án cấp sơ thẩm ban hành mà pháp luật không quy định Tòa án phải gửi cho Viện kiểm sát nhưng cần thiết cho việc kiểm sát việc giải quyết vụ án (văn bản ủy quyền, biên lai nộp tạm ứng án phí...);

- Quyết định kháng nghị phúc thẩm, giám đốc thẩm, tái thẩm; Bản án phúc thẩm, Quyết định giám đốc thẩm, tái thẩm (đối với vụ án bị Tòa án cấp phúc thẩm, giám đốc thẩm, tái thẩm hủy để xét xử sơ thẩm lại);

- Văn bản yêu cầu Tòa án chuyển hồ sơ vụ án; Biên bản bàn giao hồ sơ vụ án; Thống kê tài liệu trong hồ sơ vụ án; Phiếu chuyển trả hồ sơ vụ án.

(2) Tập tài liệu về nguyên đơn (Tập 2), gồm các loại tài liệu sau:

- Đơn khởi kiện, văn bản thay đổi, bổ sung, rút đơn khởi kiện; văn bản yêu cầu khác của nguyên đơn;

- Tài liệu, chứng cứ do nguyên đơn giao nộp;

- Bản tự khai, biên bản ghi lời khai của nguyên đơn.

(3) Tập tài liệu về bị đơn (Tập 3), gồm các loại tài liệu sau:

- Đơn yêu cầu phản tố, văn bản thay đổi, bổ sung, rút yêu cầu phản tố; văn bản yêu cầu khác của bị đơn;

- Tài liệu, chứng cứ do bị đơn giao nộp;

- Bản tự khai, biên bản ghi lời khai của bị đơn.

(4) Tập tài liệu về người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan, người làm chứng (Tập 4), gồm các loại tài liệu sau:

- Đơn yêu cầu độc lập, văn bản thay đổi, bổ sung, rút yêu cầu độc lập; văn bản yêu cầu khác của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan;

- Tài liệu, chứng cứ do người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan, người làm chứng cung cấp;

- Bản tự khai, biên bản ghi lời khai của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan, người làm chứng.

(5) Tập tài liệu, chứng cứ do Tòa án cấp sơ thẩm thu thập (Tập 5), gồm các loại tài liệu sau:

- Quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm tiến hành các biện pháp thu thập tài liệu, chứng cứ quy định tại các điểm c, d, đ, e và g khoản 2 Điều 97 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015;

- Biên bản, văn bản khác ghi nhận kết quả của việc tiến hành các biện pháp thu thập tài liệu, chứng cứ quy định tại các điểm b, c, d, đ, e, g, h và i khoản 2 Điều 97 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015;

- Tài liệu, chứng cứ do cơ quan, tổ chức, cá nhân được yêu cầu cung cấp cho Tòa án theo điểm g khoản 2 Điều 97 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015.

(6) Tập tài liệu về hoạt động nghiệp vụ của Viện kiểm sát ở cấp sơ thẩm (Tập 6), gồm các loại tài liệu sau:

- Quyết định phân công, thay đổi Kiểm sát viên, Kiểm sát viên dự khuyết tham gia phiên tòa;

- Trích cứu hồ sơ (nếu cần thiết);

- Báo cáo đề xuất việc giải quyết vụ án theo thủ tục sơ thẩm; văn bản ghi ý kiến thẩm định, phê duyệt của các cấp lãnh đạo;

- Báo cáo thỉnh thị đường lối giải quyết vụ án; Công văn trả lời báo cáo thỉnh thị;

- Văn bản yêu cầu Tòa án xác minh, thu thập tài liệu, chứng cứ;

- Dự kiến nội dung Kiểm sát viên cần hỏi tại phiên tòa;

- Phát biểu của Kiểm sát viên tại phiên tòa (bản dự thảo, bản chính thức);

- Bút ký phiên tòa (nếu cần thiết);

- Biên bản kiểm sát biên bản phiên tòa;

- Báo cáo, thông báo kết quả phiên tòa sơ thẩm;

- Phiếu kiểm sát bản án, quyết định, văn bản tố tụng khác (có thể đính kèm với văn bản được kiểm sát và đặt ở Tập 1);

- Báo cáo của Kiểm sát viên đề xuất kiến nghị, kháng nghị phúc thẩm đối với bản án, quyết định, văn bản tố tụng khác của Tòa án cấp sơ thẩm; văn bản ghi ý kiến thẩm định, phê duyệt của các cấp lãnh đạo;

- Tài liệu về việc Viện kiểm sát áp dụng biện pháp thu thập tài liệu, chứng cứ và tài liệu, chứng cứ thu thập được (trường hợp Viện kiểm sát xem xét kháng nghị phúc thẩm);

- Quyết định kháng nghị phúc thẩm; Quyết định thay đổi (bổ sung), rút Quyết định kháng nghị phúc thẩm;

- Báo cáo đề nghị Viện kiểm sát cấp trên kháng nghị phúc thẩm; Thông báo đề nghị kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm;

- Văn bản kiến nghị Tòa án, cơ quan, tổ chức;

- Tài liệu khác có liên quan.

Hồ sơ kiểm sát vụ án dân sự trong trường hợp Viện kiểm sát tham gia phiên tòa sơ thẩm bao gồm những gì?

Hồ sơ kiểm sát vụ án dân sự trong trường hợp Viện kiểm sát tham gia phiên tòa sơ thẩm bao gồm những gì? (Hình từ Internet)

Hồ sơ kiểm sát vụ án dân sự trong trường hợp Viện kiểm sát không tham gia phiên tòa sơ thẩm bao gồm những gì?

Căn cứ theo quy định tại Điều 9 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 264/QĐ-VKSTC năm 2022, hồ sơ kiểm sát vụ án dân sự trong trường hợp Viện kiểm sát không tham gia phiên tòa sơ thẩm bao gồm:

(1) Tập tài liệu Tòa án gửi cho Viện kiểm sát (Tập 1), gồm các bản án, quyết định, văn bản tố tụng khác được Tòa án cấp sơ thẩm gửi cho Viện kiểm sát theo quy định của Bộ luật tố tụng dân sự và Thông tư liên tịch 02/2016/TTLT-VKSNDTC-TANDTC; Quyết định không công nhận kết quả hòa giải thành theo quy định của Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án năm 2020;

(2) Tập tài liệu về hoạt động nghiệp vụ của Viện kiểm sát (Tập 2), gồm các loại tài liệu sau:

- Quyết định phân công, thay đổi Kiểm sát viên kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong tố tụng dân sự;

- Phiếu kiểm sát bản án, quyết định, văn bản tố tụng khác (có thể đính kèm với văn bản được kiểm sát và đặt ở Tập 1);

- Văn bản yêu cầu Tòa án chuyển hồ sơ vụ án; Biên bản bàn giao hồ sơ vụ án; Thống kê tài liệu trong hồ sơ vụ án; Phiếu chuyển trả hồ sơ vụ án.

- Báo cáo đề xuất kiến nghị, kháng nghị phúc thẩm đối với bản án, quyết định, văn bản tố tụng khác của Tòa án cấp sơ thẩm; văn bản ghi ý kiến thẩm định, phê duyệt của các cấp lãnh đạo;

- Tài liệu về việc Viện kiểm sát áp dụng biện pháp thu thập tài liệu, chứng cứ và tài liệu, chứng cứ thu thập được;

- Quyết định kháng nghị phúc thẩm; Quyết định thay đổi (bổ sung), rút Quyết định kháng nghị phúc thẩm;

- Báo cáo đề nghị Viện kiểm sát cấp trên kháng nghị phúc thẩm; Thông báo đề nghị kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm;

- Văn bản kiến nghị Tòa án, cơ quan, tổ chức;

- Tài liệu khác có liên quan.

(3) Tập tài liệu là cơ sở của việc kháng nghị, kiến nghị (Tập 3), gồm các loại tài liệu quy định tại các điểm b và c khoản 1, các khoản 2, 3, 4 và 5 Điều 8 Quy định này có trong hồ sơ vụ án, được công chức xác định là cần thiết, bảo đảm thể hiện đúng nội dung vụ án và là căn cứ để thực hiện quyền kháng nghị, kiến nghị.

Sử dụng hồ sơ kiểm sát như thế nào là đúng quy định?

Căn cứ theo quy định tại Điều 24 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 264/QĐ-VKSTC năm 2022, việc sử dụng hồ sơ kiểm sát như sau:

- Hồ sơ kiểm sát việc giải quyết vụ việc dân sự trước khi đưa vào lưu trữ chỉ được sử dụng để thực hiện nhiệm vụ của công chức, người có thẩm quyền đối với vụ việc dân sự đó.

+ Sau khi được lưu trữ, việc sử dụng, sao, trích hồ sơ kiểm sát phải được Viện trưởng Viện kiểm sát nơi đang lưu trữ hồ sơ hoặc người được Viện trưởng Viện kiểm sát ủy quyền đồng ý.

- Khi chuyển hồ sơ kiểm sát cho Viện kiểm sát cấp trên theo yêu cầu và khi nhận lại hồ sơ đều phải được lập biên bản, có xác nhận của Thủ trưởng các đơn vị giao, nhận hồ sơ.

- Người sử dụng hồ sơ kiểm sát phải bảo đảm hồ sơ được giữ nguyên trạng sau khi sử dụng.

Hồ sơ kiểm sát
Viện kiểm sát
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Viện kiểm sát tiến hành thu thập chứng cứ để giải quyết vụ việc dân sự
Pháp luật
Viện kiểm sát được tự tiến hành một số hoạt động điều tra mà không cần trả hồ sơ cho Cơ quan điều tra để điều tra bổ sung không?
Pháp luật
Viện kiểm sát có trả hồ sơ để điều tra bổ sung khi kết luận điều tra chưa xác định được hành vi phạm tội xảy ra vào thời gian nào, ở đâu không?
Pháp luật
Khi tiến hành các hoạt động kiểm sát việc tạm giữ, tạm giam, thi hành án hình sự, Viện kiểm sát được sử dụng những phương thức nào?
Pháp luật
Hồ sơ kiểm sát vụ án dân sự trong trường hợp Viện kiểm sát tham gia phiên tòa sơ thẩm bao gồm những gì?
Pháp luật
Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao có quyền quyết định kỷ luật những ai? Viện trưởng quyết định hình thức kỷ luật như thế nào?
Pháp luật
Hồ sơ kiểm sát việc công nhận kết quả hòa giải thành tại Tòa án được lập khi nào? Hồ sơ kiểm sát việc trả lại đơn khởi kiện bao gồm những gì?
Pháp luật
Kiểm sát viên có trách nhiệm lập hồ sơ kiểm sát án hình sự thế nào? Nếu vụ án có quyết định chuyển để điều tra theo thẩm quyền thì việc chuyển hồ sơ thực hiện ra sao?
Pháp luật
Trong quá trình kiểm sát án hình sự ở giai đoạn khởi tố điều tra Kiểm sát viên, Kiểm tra viên phải lập hồ sơ kiểm sát thế nào?
Pháp luật
Hồ sơ kiểm sát án hình sự cần phải phản ánh được những điều gì? Hồ sơ được sắp xếp theo các tiêu chí nào?
Pháp luật
Nguyên tắc lập hồ sơ kiểm sát án hình sự ở giai đoạn giám đốc thẩm, tái thẩm là gì? Các tài liệu gì phải có trong hồ sơ?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hồ sơ kiểm sát
1,544 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hồ sơ kiểm sát Viện kiểm sát

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hồ sơ kiểm sát Xem toàn bộ văn bản về Viện kiểm sát

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào