Hồ sơ gia hạn nộp thuế mới nhất 2024 gồm những gì? Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thủ tục gia hạn nộp thuế ra sao?

Hồ sơ gia hạn nộp thuế mới nhất 2024 gồm những gì? Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thủ tục gia hạn nộp thuế ra sao?

Hồ sơ gia hạn nộp thuế mới nhất 2024 gồm những gì?

Căn cứ Phần II Phụ lục kèm theo Quyết định 2127/QĐ-BTC năm 2024 quy định về thành phần, số lượng hồ sơ gia hạn nộp thuế bao gồm:

(*) Thành phần hồ sơ gồm:

- Văn bản đề nghị gia hạn nộp thuế của người nộp thuế theo Mẫu số 01/GHAN Tải về ban hành kèm theo Phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính.

- Tùy từng trường hợp, hồ sơ đề nghị gia hạn nộp thuế phải có thêm các tài liệu sau:

(*) Trường hợp do thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, hoả hoạn, tai nạn bất ngờ quy định tại điểm a khoản 27 Điều 3 Luật Quản lý thuế 2019, phải có:

- Tài liệu chứng thực về thời gian, địa điểm xảy ra thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của người nộp thuế);

- Văn bản xác định giá trị vật chất bị thiệt hại do người nộp thuế hoặc người đại diện hợp pháp của người nộp thuế lập và chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu;

- Văn bản (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của người nộp thuế) quy định trách nhiệm của tổ chức, cá nhân phải bồi thường thiệt hại (nếu có);

- Các chứng từ (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của người nộp thuế) liên quan đến việc bồi thường thiệt hại (nếu có).

(*) Trường hợp bất khả kháng khác theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 126/2020/NĐ-CP của Chính phủ, phải có:

- Văn bản xác định giá trị vật chất bị thiệt hại do người nộp thuế hoặc người đại diện hợp pháp của người nộp thuế lập và chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu;

- Tài liệu chứng thực về thời gian, địa điểm xảy ra bất khả kháng của cơ quan có thẩm quyền; tài liệu chứng minh người nộp thuế phải ngừng, nghỉ sản xuất, kinh doanh đối với trường hợp do chiến tranh, bạo loạn, đình công mà người nộp thuế phải ngừng, nghỉ sản xuất, kinh doanh (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của người nộp thuế);

- Tài liệu chứng minh việc gặp rủi ro không thuộc nguyên nhân, trách nhiệm chủ quan của người nộp thuế và người nộp thuế không có khả năng nguồn tài chính nộp ngân sách nhà nước đối với trường hợp bị thiệt hại do gặp rủi ro không thuộc nguyên nhân, trách nhiệm chủ quan của người nộp thuế (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của người nộp thuế);

- Các chứng từ (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của người nộp thuế) liên quan đến việc bồi thường thiệt hại của cơ quan bảo hiểm (nếu có).

(*) Trường hợp di dời cơ sở sản xuất, kinh doanh theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 62 Luật Quản lý thuế 2019, phải có:

- Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc di dời cơ sở sản xuất, kinh doanh đối với người nộp thuế (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của người nộp thuế);

- Đề án hoặc phương án di dời, trong đó thể hiện rõ kế hoạch và tiến độ thực hiện di dời của người nộp thuế (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của người nộp thuế).

++ Theo Nghị định 64/2024/NĐ-CP: Giấy đề nghị gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất theo Mẫu Tải về tại Phụ lục kèm theo Nghị định 64/2024/NĐ-CP.

++ Theo Nghị định 65/2024/NĐ-CP: Giấy đề nghị gia hạn thời hạn nộp thuế tiêu thụ đặc biệt theo Mẫu Tải về tại Phụ lục kèm theo Nghị định 65/2024/NĐ-CP.

Hồ sơ gia hạn nộp thuế từ ngày 11/9/2024 gồm những gì? Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thủ tục gia hạn nộp thuế ra sao?

Hồ sơ gia hạn nộp thuế mới nhất 2024 gồm những gì? Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thủ tục gia hạn nộp thuế ra sao? (Hình ảnh Internet)

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thủ tục gia hạn nộp thuế ra sao?

Căn cứ Phần II Phụ lục kèm theo Quyết định 2127/QĐ-BTC năm 2024 quy định về tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thủ tục gia hạn nộp thuế như sau:

- Văn bản đề nghị gia hạn nộp thuế của người nộp thuế theo Mẫu số 01/GHAN Tải về ban hành kèm theo Phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính.

+ Theo Nghị định 64/2024/NĐ-CP: Giấy đề nghị gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất Tải về ban hành kèm theo Nghị định 64/2024/NĐ-CP.

+ Theo Nghị định 65/2024/NĐ-CP: Giấy đề nghị gia hạn thời hạn nộp thuế tiêu thụ đặc biệt Tải về ban hành kèm theo Nghị định 65/2024/NĐ-CP.

Quy định về thời hạn giải quyết thủ tục gia hạn nộp thuế trong bao lâu?

Căn cứ Phần II Phụ lục kèm theo Quyết định 2127/QĐ-BTC năm 2024 quy định về thời hạn giải quyết thủ tục gia hạn nộp thuế như sau:

- Thời hạn giải quyết:

+ Trường hợp hồ sơ đề nghị gia hạn nộp thuế chưa đầy đủ theo quy định hoặc phát hiện có dấu hiệu sai phạm về giá trị vật chất bị thiệt hại trong hồ sơ do người nộp thuế tự xác định hoặc các sai sót khác, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thuế phải thông báo bằng văn bản theo Mẫu số 01/TB-BSTT-NNT Tải về ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ đề nghị người nộp thuế giải trình hoặc bổ sung hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ đề nghị gia hạn nộp thuế đầy đủ, trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thuế phải ban hành Thông báo không chấp thuận gia hạn nộp thuế (Mẫu số 03/GHAN Tải về ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính) đối với trường hợp không thuộc đối tượng được gia hạn nộp thuế hoặc Quyết định gia hạn nộp thuế (Mẫu số 02/GHAN Tải về ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính) đối với trường hợp thuộc đối tượng được gia hạn nộp thuế.

Theo Nghị định 64/2024/NĐ-CP:

+ Không phải trả kết quả (thông báo) cho người nộp thuế trong trường hợp được chấp nhận gia hạn.

+ Không quy định thời hạn giải quyết đối với trường hợp trong thời gian gia hạn, cơ quan thuế có cơ sở xác định người nộp thuế không thuộc đối tượng được gia hạn thì cơ quan thuế có văn bản thông báo cho người nộp thuế về việc không gia hạn và người nộp thuế phải nộp đủ số tiền thuế, tiền thuê đất và tiền chậm nộp trong khoảng thời gian đã thực hiện gia hạn vào ngân sách nhà nước.

Theo Nghị định 65/2024/NĐ-CP:

+ Không phải trả kết quả (thông báo) cho người nộp thuế trong trường hợp được chấp nhận gia hạn.

+ Không quy định thời hạn giải quyết đối với trường hợp trong thời gian gia hạn, cơ quan thuế có cơ sở xác định người nộp thuế không thuộc đối tượng được gia hạn thì cơ quan thuế có văn bản thông báo cho người nộp thuế về việc dừng gia hạn và người nộp thuế phải nộp đủ số tiền thuế và tiền chậm nộp trong khoảng thời gian đã thực hiện gia hạn vào ngân sách nhà nước.

Gia hạn nộp thuế
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Mẫu giấy đề nghị gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất mới nhất năm 2024?
Pháp luật
Có được gia hạn nộp thuế GTGT tháng 10/2024 theo Nghị định 64 không? Hạn nộp thuế GTGT tháng 10/2024 là khi nào?
Pháp luật
Thời hạn nộp tiền thuế GTGT quý 3 là khi nào? 04 phương thức nộp tiền thuế GTGT quý 3 nhanh chóng?
Pháp luật
Hạn chót nộp tờ khai thuế và tiền thuế TNCN, tiền thuế GTGT quý 3 là khi nào? Cập nhật mốc thời gian quan trọng nộp thuế?
Pháp luật
Tải về mẫu giấy đề nghị gia hạn nộp tiền thuế GTGT chuẩn, chính xác? Được gia hạn tối đa trong bao lâu?
Pháp luật
Nộp hồ sơ gia hạn nộp thuế online được không? Không được gia hạn nộp thuế quá 02 năm trong trường hợp nào?
Pháp luật
Gia hạn nộp thuế là gì? Ai quyết định số tiền thuế được gia hạn và thời gian gia hạn nộp thuế theo quy định?
Pháp luật
Thời hạn nộp thuế được gia hạn không quá 1 năm trong trường hợp nào? Hướng dẫn gia hạn thời hạn nộp thuế?
Pháp luật
Tổng hợp các văn bản quy định về gia hạn nộp thuế mới nhất? Việc gia hạn nộp thuế được xem xét trên cơ sở nào?
Pháp luật
Thuế TNDN tạm tính là gì? Thời hạn nộp thuế TNDN tạm tính sau khi được gia hạn của kỳ tính thuế Qúy 2 là khi nào?
Pháp luật
Hồ sơ gia hạn nộp thuế mới nhất 2024 gồm những gì? Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thủ tục gia hạn nộp thuế ra sao?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Gia hạn nộp thuế
Nguyễn Đỗ Bảo Trung Lưu bài viết
324 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Gia hạn nộp thuế

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Gia hạn nộp thuế

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào