Hồ sơ đề nghị cho phép sử dụng thẻ ABTC đối với chủ doanh nghiệp tư nhân gồm những giấy tờ nào?

Cho tôi hỏi: Hồ sơ đề nghị cho phép sử dụng thẻ ABTC đối với chủ doanh nghiệp tư nhân gồm những giấy tờ gì? Câu hỏi của chị Thảo đến từ Gia Lai.

Hồ sơ đề nghị cho phép sử dụng thẻ ABTC đối với chủ doanh nghiệp tư nhân gồm những giấy tờ gì?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 12 Quyết định 09/2023/QĐ-TTg quy định hồ sơ đề nghị cho phép sử dụng thẻ ABTC đối với chủ doanh nghiệp tư nhân gồm có:

- Bản chính văn bản đề nghị cho phép sử dụng thẻ ABTC do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký và chịu trách nhiệm về nhân sự theo mẫu CV01 tại Phụ lục.

- Báo cáo tổng hợp kê chi tiết các khoản thuế của doanh nghiệp, doanh nhân đã đóng vào Ngân sách nhà nước trong 12 tháng tính đến thời điểm đề nghị cho phép sử dụng thẻ ABTC.

- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có chứng thực hợp đồng thương mại của doanh nghiệp ký kết trực tiếp hoặc qua giao dịch điện tử với đối tác của nền kinh tế thành viên APEC có thời hạn không quá 02 năm tính đến thời điểm đề nghị được sử dụng thẻ ABTC, kèm theo các văn bản thể hiện hợp đồng, tài liệu ký kết, hợp tác đã được thực hiện.

Nếu các văn bản bằng tiếng nước ngoài phải dịch công chứng hoặc chứng thực sang tiếng Việt. Trường hợp chưa có hợp đồng thương mại thì phải có giấy tờ chứng minh nhu cầu hợp tác với đối tác của nền kinh tế thành viên APEC;

- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có chứng thực hộ chiếu còn giá trị sử dụng hoặc giấy tờ thể hiện nhu cầu đi lại thường xuyên, ngắn hạn để thực hiện các hoạt động ký kết, hợp tác kinh doanh với đối tác nước ngoài. Trường hợp bản sao không có chứng thực thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.

- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có chứng thực quyết định bổ nhiệm chức vụ của doanh nhân. Trường hợp bản sao không có chứng thực thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.

- Báo cáo về tình hình chấp hành nghĩa vụ bảo hiểm xã hội của doanh nghiệp trong 12 tháng gần nhất và quá trình đóng bảo hiểm xã hội của doanh nhân tính đến thời điểm đề nghị cho phép sử dụng thẻ ABTC kèm theo tài liệu chứng minh; thời gian đóng bảo hiểm xã hội của doanh nhân với chức vụ đề nghị cấp thẻ tối thiểu là 12 tháng.

Trường hợp không còn trong độ tuổi tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc hoặc đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc thì trong báo cáo nêu rõ lý do và có tài liệu chứng minh kèm theo. Trường hợp doanh nhân không thuộc đối tượng phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc thì phải nộp văn bản xác nhận của doanh nghiệp;

- Báo cáo quyết toán tài chính trong năm gần nhất của doanh nghiệp đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

Hồ sơ đề nghị cho phép sử dụng thẻ ABTC đối với chủ doanh nghiệp tư nhân gồm những giấy tờ gì?

Hồ sơ đề nghị cho phép sử dụng thẻ ABTC đối với chủ doanh nghiệp tư nhân gồm những giấy tờ gì? (Hình từ Internet)

Nộp hồ sơ đề nghị cho phép sử dụng thẻ ABTC đối với chủ doanh nghiệp tư nhân bằng phương thức nào?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 12 Quyết định 09/2023/QĐ-TTg quy định như sau:

Thủ tục cấp văn bản cho phép sử dụng thẻ ABTC đối với doanh nhân quy định tại khoản 3 Điều 9 Quyết định này
1. Doanh nghiệp có doanh nhân quy định tại khoản 3 Điều 9 Quyết định này nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp văn bản cho phép sử dụng thẻ ABTC trực tiếp tại cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc trực tuyến qua Cổng dịch vụ công Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
...

Như vậy theo quy định trên nộp hồ sơ đề nghị cho phép sử dụng thẻ ABTC đối với chủ doanh nghiệp tư nhân trực tiếp tại cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc trực tuyến qua Cổng dịch vụ công Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Cơ quan nào có thẩm quyền xem xét cho phép sử dụng thẻ ABTC đối với chủ doanh nghiệp tư nhân?

Căn cứ tại khoản 3 Điều 10 Quyết định 09/2023/QĐ-TTg quy định như sau:

Thẩm quyền xem xét cho phép sử dụng thẻ ABTC
1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ xem xét cho phép sử dụng thẻ đối với các trường hợp quy định tại điểm a, điểm c khoản 1, khoản 4, khoản 5 Điều 9 Quyết định này đang làm việc tại các doanh nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét cho phép sử dụng thẻ ABTC đối với doanh nhân đang làm việc tại các tổ chức tín dụng.
Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét cho phép sử dụng thẻ ABTC đối với doanh nhân đang làm việc tại các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực tài chính, chứng khoán.
2. Chủ tịch Hội đồng thành viên các tập đoàn, tổng công ty, Chủ tịch công ty do Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm xem xét cho phép sử dụng thẻ đối với các trường hợp quy định tại điểm a, điểm c khoản 1 Điều 9 Quyết định này đang làm việc tại các doanh nghiệp thuộc thẩm quyền thành lập của Thủ tướng Chính phủ.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xem xét cho phép sử dụng thẻ ABTC trong trường hợp sau:
a) Các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 9 Quyết định này đang làm việc tại các doanh nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
b) Các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 9 Quyết định này.
4. Người đứng đầu các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp Trung ương hoặc lãnh đạo Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam xem xét cho phép sử dụng thẻ ABTC đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền quản lý quy định tại khoản 2 Điều 9 Quyết định này.
5. Trong trường hợp đặc biệt, cần thiết, Bộ trưởng Bộ Công an xem xét, quyết định việc cho phép sử dụng thẻ ABTC đối với doanh nhân.
6. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm ký văn bản hoặc ủy quyền cho cấp phó ký văn bản cho phép doanh nhân thuộc thẩm quyền quản lý được sử dụng thẻ ABTC.

Dẫn chiết đến khoản 3 Điều 9 Quyết định 09/2023/QĐ-TTg quy định như sau:

Đối tượng được xem xét cấp thẻ ABTC
..
3. Doanh nhân đang làm việc tại các doanh nghiệp được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật Việt Nam:
a) Chủ doanh nghiệp tư nhân, Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị; Chủ tịch công ty; Tổng Giám đốc hoặc Giám đốc, Phó Tổng giám đốc hoặc Phó Giám đốc doanh nghiệp;
...

Như vậy theo quy định Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có thẩm quyền xem xét cho phép sử dụng thẻ ABTC đối với chủ doanh nghiệp tư nhân.

Quyết định 09/2023/QĐ-TTg sẽ có hiệu lực từ ngày 10/7/2023

Thẻ đi lại của doanh nhân APEC
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu văn bản đề nghị cho phép sử dụng thẻ ABTC đối với chủ doanh nghiệp tư nhân theo quy định là mẫu nào?
Pháp luật
Thống đốc NHNN có thẩm quyền xem xét cho phép sử dụng thẻ ABTC đối với những doanh nhân nào theo quy định?
Pháp luật
Doanh nhân APEC có thể sử dụng thẻ ABTC thay cho visa khi nhập cảnh vào các nước không là thành viên của nền kinh tế APEC không?
Pháp luật
Doanh nhân có được cấp lại thẻ ABTC trong trường hợp doanh nhân được cấp hộ chiếu mới hay không?
Pháp luật
Doanh nhân làm việc tại doanh nghiệp nhà nước có được cấp thẻ ABTC không? Nếu được thì nộp hồ sơ cho phép sử dụng thẻ ABTC bằng hình thức nào?
Pháp luật
Công chức, viên chức nào được cấp Thẻ đi lại doanh nhân APEC? Hồ sơ đề nghị cấp Thẻ đi lại doanh nhân APEC cho công chức, viên chức gồm những gì?
Pháp luật
Thẻ ABTC có giá trị thay thị thực nhập cảnh vào những nước nào? Doanh nhân Việt Nam có được lựa chọn loại thẻ ABTC không?
Pháp luật
Doanh nghiệp phải báo cáo về tình hình sử dụng thẻ ABTC của các cá nhân thuộc đơn vị mình trong thời gian nào?
Pháp luật
Chủ doanh nghiệp tư nhân có được cấp thẻ ABTC không? Nộp hồ sơ đề nghị cho phép sử dụng thẻ ABTC ở đâu?
Pháp luật
Doanh nhân Việt Nam mang thẻ ABTC có được ưu tiên làm thủ tục xuất nhập cảnh tại khu vực riêng không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thẻ đi lại của doanh nhân APEC
1,889 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thẻ đi lại của doanh nhân APEC
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào