Hồ sơ đề nghị cấp lại mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan được quy định như thế nào?

Cho hỏi hồ sơ đề nghị cấp lại mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan được quy định như thế nào? Câu hỏi của chị Trinh đến từ Thành phố Hồ Chí Minh.

Hồ sơ đề nghị cấp lại mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan được quy định như thế nào?

Căn cứ vào khoản 4 Điều 9 Thông tư 12/2015/TT-BTC được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 1 Thông tư 22/2019/TT-BTC quy định như sau:

Thủ tục cấp và gia hạn mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan
...
4. Cấp lại mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan:
a) Nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan được cấp lại mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan còn thời hạn sử dụng trong trường hợp:
a.1) Thẻ nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan bị mất và được đại lý làm thủ tục hải quan xác nhận tại Đơn đề nghị cấp lại mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan;
a.2) Đại lý làm thủ tục hải quan có thay đổi tên đăng ký kinh doanh;
a.3) Nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan có thay đổi số định danh cá nhân hoặc số chứng minh nhân dân hoặc số căn cước công dân;
b) Đại lý làm thủ tục hải quan lập hồ sơ đề nghị cấp lại mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan gửi Tổng cục Hải quan, gồm: Đơn đề nghị cấp lại mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan theo Mẫu số 07B ban hành kèm theo Thông tư này; 01 bản chụp giấy chứng nhận hoàn thành khóa đào tạo bổ sung kiến thức pháp luật hải quan theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều này và 01 ảnh màu 2x3cm được chụp trong thời gian 06 (sáu) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ. Trường hợp cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư chưa đưa vào vận hành thì cung cấp 01 bản chụp chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân khi có thay đổi thông tin về chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân đã nộp tại hồ sơ đề nghị cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan.
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan thực hiện cấp lại mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan hoặc có văn bản trả lời đại lý làm thủ tục hải quan đối với trường hợp không đủ điều kiện.
Mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan được thay đổi theo số định danh cá nhân hoặc số chứng minh nhân dân hoặc số căn cước công dân còn thời hạn sử dụng tại thời điểm đề nghị cấp lại mã số.

Theo như quy định trên thì hồ sơ đề nghị cấp lại mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan gồm những tài liệu, giấy tờ như sau:

- Đơn đề nghị cấp lại mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan

- Bản chụp giấy chứng nhận hoàn thành khóa đào tạo bổ sung kiến thức pháp luật hải quan

- Ảnh màu 2x3cm được chụp trong thời gian 06 (sáu) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.

Hồ sơ đề nghị cấp lại mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan được quy định như thế nào?

Hồ sơ đề nghị cấp lại mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan được quy định như thế nào?

Trường hợp nào sẽ được đề nghị cấp lại mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan?

Căn cứ vào khoản 4 Điều 9 Thông tư 12/2015/TT-BTC được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 1 Thông tư 22/2019/TT-BTC quy định như sau:

Thủ tục cấp và gia hạn mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan
...
4. Cấp lại mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan:
a) Nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan được cấp lại mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan còn thời hạn sử dụng trong trường hợp:
a.1) Thẻ nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan bị mất và được đại lý làm thủ tục hải quan xác nhận tại Đơn đề nghị cấp lại mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan;
a.2) Đại lý làm thủ tục hải quan có thay đổi tên đăng ký kinh doanh;
a.3) Nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan có thay đổi số định danh cá nhân hoặc số chứng minh nhân dân hoặc số căn cước công dân;
b) Đại lý làm thủ tục hải quan lập hồ sơ đề nghị cấp lại mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan gửi Tổng cục Hải quan, gồm: Đơn đề nghị cấp lại mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan theo Mẫu số 07B ban hành kèm theo Thông tư này; 01 bản chụp giấy chứng nhận hoàn thành khóa đào tạo bổ sung kiến thức pháp luật hải quan theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều này và 01 ảnh màu 2x3cm được chụp trong thời gian 06 (sáu) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ. Trường hợp cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư chưa đưa vào vận hành thì cung cấp 01 bản chụp chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân khi có thay đổi thông tin về chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân đã nộp tại hồ sơ đề nghị cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan.
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan thực hiện cấp lại mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan hoặc có văn bản trả lời đại lý làm thủ tục hải quan đối với trường hợp không đủ điều kiện.
Mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan được thay đổi theo số định danh cá nhân hoặc số chứng minh nhân dân hoặc số căn cước công dân còn thời hạn sử dụng tại thời điểm đề nghị cấp lại mã số.

Theo đó, mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan trong các trường hợp sau:

- Thẻ nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan bị mất và được đại lý làm thủ tục hải quan xác nhận tại Đơn đề nghị cấp lại mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan;

- Đại lý làm thủ tục hải quan có thay đổi tên đăng ký kinh doanh;

- Nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan có thay đổi số định danh cá nhân hoặc số chứng minh nhân dân hoặc số căn cước công dân;

Mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan được cấp cho những đối tượng nào?

Căn cứ vào khoản 1 Điều 8 Thông tư 12/2015/TT-BTC quy định như sau:

Mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan
1. Những người làm việc tại đại lý làm thủ tục hải quan đáp ứng đủ điều kiện quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều 20 Luật Hải quan và được đại lý làm thủ tục hải quan đề nghị thì được cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan.
Mã số nhân viên được ghi trên Thẻ nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan và được sử dụng trong thời gian hành nghề khai hải quan của nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan.

Như vậy, cá nhân đáp ứng 02 điều kiện sau đây sẽ được cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan:

- Có trình độ cao đẳng kinh tế, luật, kỹ thuật trở lên;

- Có chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan.

Nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan
Thủ tục hải quan
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hồ sơ đề nghị áp dụng chế độ ưu tiên trong thực hiện thủ tục hải quan của doanh nghiệp có bao gồm báo cáo tài chính của doanh nghiệp không?
Pháp luật
Điều kiện áp dụng chế độ ưu tiên khi chấp hành tốt pháp luật về kế toán, kiểm toán trong thủ tục hải quan là điều kiện gì?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan là mẫu nào? Các trường hợp bị thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan?
Pháp luật
Thời hạn ra quyết định thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan kể từ khi Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan nhận hồ sơ là bao lâu?
Pháp luật
Hàng hóa chuyên dùng phục vụ an ninh quốc phòng có được miễn kiểm tra thực tế khi làm thủ tục hải quan không?
Pháp luật
Hành lý của người nhập cảnh vượt quá định mức miễn thuế thì phần vượt này có được coi là hàng hóa nhập cảnh bất hợp pháp không?
Pháp luật
Có thể chủ động tạm dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong trường hợp nào?
Pháp luật
Hàng hóa mua bán giữa doanh nghiệp nội địa với doanh nghiệp chế xuất phải làm thủ tục hải quan vào thời gian nào?
Pháp luật
Những đối tượng nào bắt buộc phải làm thủ tục hải quan? Khi làm thủ tục hải quan, người khai hải quan có trách nhiệm gì?
Pháp luật
Địa điểm làm thủ tục hải quan mã loại hình A12 ở đâu? Việc đăng ký tờ khai hải quan được quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan
768 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan Thủ tục hải quan
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào