Hồ sơ đăng ký chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, phụ tùng xe cơ giới ra sao?
Hồ sơ đăng ký chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, phụ tùng xe cơ giới ra sao?
Căn cứ Điều 5 Thông tư 55/2024/TT-BGTVT quy định về hồ sơ đăng ký chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, phụ tùng xe cơ giới như sau:
(1) Hồ sơ đăng ký chứng nhận chất lượng kiểu loại phụ tùng thuộc đối tượng quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 55/2024/TT-BGTVT bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại phụ tùng theo quy định tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư 55/2024/TT-BGTVT;
- Bản thông tin thể hiện các thông số kỹ thuật đặc trưng của kiểu loại phụ tùng;
- Bản sao Báo cáo thử nghiệm phụ tùng kèm theo bản sao chụp các bản vẽ kỹ thuật thể hiện các thông số đặc trưng của phụ tùng;
- Ảnh chụp tổng thể phụ tùng; bản thuyết minh các ký hiệu, ký tự, số đóng trên phụ tùng;
- Danh mục các phụ tùng sử dụng để sản xuất, lắp ráp đối với phụ tùng là động cơ sử dụng cho mô tô, xe gắn máy, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ theo quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 55/2024/TT-BGTVT;
- Kết quả đánh giá việc đảm bảo chất lượng kiểu loại phụ tùng tại cơ sở sản xuất hoặc kết quả đánh giá việc đảm bảo chất lượng kiểu loại phụ tùng tương tự trong trường hợp không phải đánh giá lại việc đảm bảo chất lượng đối với cơ sở sản xuất đã được đánh giá.
(2) Hồ sơ đăng ký chứng nhận chất lượng kiểu loại xe bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại xe theo quy định tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư 55/2024/TT-BGTVT;
- Bản thông tin theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 55/2024/TT-BGTVT đối với kiểu loại xe sản xuất, lắp ráp;
- Bản sao Báo cáo thử nghiệm an toàn xe kèm theo bản sao chụp các bản vẽ kỹ thuật được quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư 55/2024/TT-BGTVT khi thực hiện đăng ký kiểm tra, thử nghiệm;
- Bản sao Báo cáo thử nghiệm khí thải xe kèm theo bản sao chụp các tài liệu thông tin về kiểu loại xe khi thực hiện đăng ký thử nghiệm khí thải;
- Bản sao Báo cáo thử nghiệm mức tiêu thụ năng lượng kèm theo bản sao chụp các tài liệu khi thực hiện đăng ký thử nghiệm mức tiêu thụ năng lượng;
- Bản thống kê các phụ tùng sản xuất trong nước và nhập khẩu dùng để sản xuất, lắp ráp xe theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 55/2024/TT-BGTVT;
- Bản sao tài liệu còn hiệu lực đối với phụ tùng thuộc đối tượng quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này sử dụng để lắp ráp xe;
- Ảnh chụp tổng thể xe, ảnh chụp thiết bị đặc trưng, chuyên dùng;
- Bản sao bản thuyết minh phương pháp và vị trí đóng số khung, số động cơ xe;
- Kết quả đánh giá việc đảm bảo chất lượng kiểu loại xe tại cơ sở sản xuất hoặc kết quả đánh giá việc đảm bảo chất lượng kiểu loại xe tương tự trong trường hợp không phải đánh giá lại việc đảm bảo chất lượng đối với cơ sở sản xuất đã được đánh giá.
(3) Các tài liệu quy định tại điểm g khoản 2 Điều 5 Thông tư 55/2024/TT-BGTVT đối với mỗi kiểu loại phụ tùng là một trong các tài liệu sau:
- Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường kiểu loại phụ tùng;
- Thông báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phụ tùng xe ô tô nhập khẩu theo quy định tại Nghị định 60/2023/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2023 của Chính phủ quy định về việc kiểm tra, chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường ô tô nhập khẩu và phụ tùng nhập khẩu theo các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên (sau đây gọi là Thông báo miễn kiểm tra phụ tùng);
- Bản sao văn bản xác nhận của nhà sản xuất phụ tùng nước ngoài kèm theo các tài liệu kết quả chứng nhận sự phù hợp về chất lượng của các kiểu loại phụ tùng xe ô tô nhập khẩu theo quy định tại các thỏa thuận từ các quốc gia, vùng lãnh thổ mà Việt Nam ký kết thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau trong lĩnh vực chứng nhận xe cơ giới;
- Bản sao văn bản xác nhận của đại diện hợp pháp của nhà sản xuất phụ tùng nước ngoài tại Việt Nam kèm theo bản sao Giấy chứng nhận kiểu loại phụ tùng sử dụng để sản xuất, lắp ráp xe ô tô thuộc đối tượng của Nghị định 116/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2017.
(4) Các tài liệu được miễn nộp đối với thành phần hồ sơ đăng ký chứng nhận chất lượng kiểu loại xe:
- Báo cáo thử nghiệm khí thải xe đối với kiểu loại xe sản xuất, lắp ráp từ xe cơ sở và quá trình sản xuất, lắp ráp không làm thay đổi hệ thống khí thải của xe cơ sở được chứng nhận chất lượng; hoặc các kiểu loại xe không thuộc đối tượng áp dụng tiêu chuẩn mức khí thải xe;
- Báo cáo thử nghiệm mức tiêu thụ năng lượng đối với loại xe không thuộc đối tượng áp dụng quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về mức tiêu thụ năng lượng hoặc các xe sản xuất từ xe cơ sở đã được chứng nhận về mức tiêu thụ năng lượng; Báo cáo thử nghiệm khí thải xe đã bao gồm kết quả thử nghiệm mức tiêu thụ năng lượng;
- Tài liệu quy định tại điểm g khoản 2 Điều 5 Thông tư 55/2024/TT-BGTVT đối với trường hợp phụ tùng được Cơ quan chứng nhận thực hiện cấp Giấy chứng nhận chất lượng hoặc Thông báo miễn kiểm tra phụ tùng;
- Bản sao bản thuyết minh phương pháp và vị trí đóng số khung, số động cơ quy định tại điểm i khoản 2 Điều 5 Thông tư 55/2024/TT-BGTVT đối với kiểu loại xe được sản xuất, lắp ráp từ xe cơ sở.
(5) Các tài liệu thay thế đối với thành phần hồ sơ đăng ký chứng nhận chất lượng kiểu loại xe:
- Tài liệu thay thế Báo cáo thử nghiệm khí thải xe: bản sao chụp văn bản của cơ sở thử nghiệm xác nhận kết quả kiểm tra sự phù hợp về khí thải của kiểu loại xe đáp ứng các yêu cầu về mở rộng thừa nhận về khí thải với kiểu loại xe đã được chứng nhận hoặc bản sao chụp văn bản xác nhận của cơ sở thử nghiệm về sự phù hợp của kiểu loại xe sản xuất, lắp ráp với Báo cáo thử nghiệm khí thải thuộc các trường hợp quy định tại Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư 55/2024/TT-BGTVT;
- Tài liệu thay thế Báo cáo thử nghiệm mức tiêu thụ năng: bản sao chụp văn bản xác nhận của cơ sở thử nghiệm về sự phù hợp của kiểu loại xe đối với trường hợp kiểu loại xe cơ giới được xác định cùng kiểu loại với kiểu loại xe đã chứng nhận quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiêu thụ năng lượng hoặc bản sao chụp văn bản xác nhận của cơ sở thử nghiệm đối với trường hợp kiểu loại xe đáp ứng được điều kiện mở rộng thừa nhận kết quả thử nghiệm khí thải đối với kiểu loại xe đã chứng nhận hoặc bản sao chụp văn bản xác nhận của cơ sở thử nghiệm về sự phù hợp của kiểu loại xe sản xuất, lắp ráp với Báo cáo thử nghiệm mức tiêu thụ năng lượng thuộc các trường hợp quy định tại Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư 55/2024/TT-BGTVT.
(6) Khi thực hiện nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến, các thành phần hồ sơ quy định tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều 5 Thông tư 55/2024/TT-BGTVT được thay thế bằng bản khai thông tin điện tử, tài liệu dạng điện tử.
Hồ sơ đăng ký chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, phụ tùng xe cơ giới ra sao? (Hình ảnh Internet)
Thử nghiệm mẫu điển hình xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, phụ tùng xe cơ giới ra sao?
Căn cứ Điều 4 Thông tư 55/2024/TT-BGTVT quy định về thử nghiệm mẫu điển hình xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, phụ tùng xe cơ giới như sau:
- Cơ sở sản xuất chuẩn bị mẫu điển hình, tài liệu kỹ thuật và các tài liệu liên quan khác để thực hiện đăng ký thử nghiệm mẫu điển hình cho các kiểu loại sản phẩm thuộc đối tượng phải kiểm tra, thử nghiệm quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 55/2024/TT-BGTVT hoặc đăng ký thử nghiệm mức tiêu thụ năng lượng xe cơ giới. Cơ sở sản xuất có thể lựa chọn thực hiện việc thử nghiệm mức tiêu thụ năng lượng của xe độc lập hoặc kết hợp với thử nghiệm khí thải xe.
- Cơ sở thử nghiệm thực hiện kiểm tra, thử nghiệm mẫu điển hình; lập và cấp một trong các báo cáo thử nghiệm: Báo cáo thử nghiệm an toàn xe; Báo cáo thử nghiệm khí thải xe; Báo cáo thử nghiệm phụ tùng; Báo cáo thử nghiệm mức tiêu thụ năng lượng.
Báo cáo thử nghiệm có giá trị sử dụng trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày ký để thực hiện đăng ký chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với kiểu loại xe hoặc phụ tùng xe cơ giới.
Thông tư 55 có khi nào hiệu lực?
Căn cứ khoản 1 Điều 23 Thông tư 55/2024/TT-BGTVT quy định về hiệu lực thi hành như sau:
Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
Như vậy, Thông tư 55/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 1/1/2025.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Bài sinh hoạt chuyên đề chi bộ 2025 tổng hợp các chủ đề? Bài mẫu sinh hoạt chuyên đề của chi bộ ngắn gọn thế nào?
- Hoàn thuế giá trị gia tăng là gì? Các trường hợp được hoàn thuế GTGT từ 1/7/2025 như thế nào?
- Định hướng sắp xếp, cơ cấu đối với các cơ sở đặc thù của Hà Nội và TPHCM theo Công văn 24 ra sao?
- Mẫu Tổng hợp kết quả thực hiện kết luận thanh tra hành chính mới nhất? Hướng dẫn cách ghi biểu mẫu?
- Ý nghĩa mẫu biểu trưng kỷ niệm 80 năm ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam? Khẩu hiệu tuyên truyền kỷ niệm 80 năm Ngày thành lập QĐND Việt Nam 22 12?