Giấy đăng ký hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ mới nhất là mẫu nào? Hồ sơ đăng ký hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ gồm những tài liệu gì?

Cho tôi hỏi: Giấy đăng ký hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ mới nhất hiện nay là mẫu nào? Câu hỏi của anh Minh Triết đến từ Bến Tre.

Giấy đăng ký hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ mới nhất hiện nay là mẫu nào?

Giấy đăng ký hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ theo Mẫu số 88 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 155/2020/NĐ-CP. Dưới đây là hình ảnh Giấy đăng ký hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ:

Tải Giấy đăng ký hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ: Tại đây.

Giấy đăng ký hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ mới nhất là mẫu nào? Hồ sơ đăng ký hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ gồm những tài liệu gì?

Giấy đăng ký hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ mới nhất là mẫu nào? Hồ sơ đăng ký hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ gồm những tài liệu gì? (Hình từ Internet)

Hồ sơ đăng ký hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ gồm những tài liệu gì?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 220 Nghị định 155/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ đại chúng
1. Hồ sơ đăng ký hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ bao gồm:
a) Giấy đăng ký theo Mẫu số 88 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Giấy ủy quyền hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ theo Mẫu số 89 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
c) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy phép thành lập và hoạt động (nếu có) của tổ chức đăng ký hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ và các địa điểm phân phối chứng chỉ quỹ;
d) Bản thuyết minh cơ sở vật chất kỹ thuật, nhân sự tại các địa điểm phân phối chứng chỉ quỹ theo Mẫu số 90 và Bản thông tin cá nhân của nhân viên phân phối chứng chỉ quỹ theo Mẫu số 91 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; chứng chỉ hành nghề chứng khoán hợp pháp ở nước ngoài của nhân viên phân phối chứng chỉ quỹ (nếu có);
đ) Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành quy trình nghiệp vụ, bao gồm: quy trình thẩm định thông tin, nhận biết nhà đầu tư, quy trình phân phối chứng chỉ quỹ kèm theo bộ quy định về ngăn ngừa hành vi giao dịch muộn của khách hàng; bộ quy tắc đạo đức nghề nghiệp đối với nhân viên phân phối chứng chỉ quỹ;
e) Văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý chuyên ngành cho phép cung cấp dịch vụ đại lý phân phối chứng chỉ quỹ (nếu có).
2. Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán khi phân phối chứng chỉ quỹ phải đảm bảo có đủ nhân sự, quy trình nghiệp vụ đáp ứng hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ.
3. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ cho tổ chức đăng ký; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4. Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn hoạt động của đại lý phân phối chứng chỉ quỹ.

Như vậy theo quy định trên hồ sơ đăng ký hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ gồm có:

- Giấy đăng ký theo Mẫu số 88 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 155/2020/NĐ-CP.

- Giấy ủy quyền hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ theo Mẫu số 89 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 155/2020/NĐ-CP.

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy phép thành lập và hoạt động (nếu có) của tổ chức đăng ký hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ và các địa điểm phân phối chứng chỉ quỹ.

- Bản thuyết minh cơ sở vật chất kỹ thuật, nhân sự tại các địa điểm phân phối chứng chỉ quỹ theo Mẫu số 90 và Bản thông tin cá nhân của nhân viên phân phối chứng chỉ quỹ theo Mẫu số 91 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 155/2020/NĐ-CP; chứng chỉ hành nghề chứng khoán hợp pháp ở nước ngoài của nhân viên phân phối chứng chỉ quỹ (nếu có).

- Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành quy trình nghiệp vụ, bao gồm:

+ Quy trình thẩm định thông tin, nhận biết nhà đầu tư.

+ Quy trình phân phối chứng chỉ quỹ kèm theo bộ quy định về ngăn ngừa hành vi giao dịch muộn của khách hàng.

+ Bộ quy tắc đạo đức nghề nghiệp đối với nhân viên phân phối chứng chỉ quỹ.

- Văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý chuyên ngành cho phép cung cấp dịch vụ đại lý phân phối chứng chỉ quỹ (nếu có).

Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ trong trường hợp nào?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 221 Nghị định 155/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ
1. Các trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận bao gồm:
a) Tự nguyện chấm dứt hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ;
b) Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy phép thành lập và hoạt động;
c) Trong quá trình hoạt động, không duy trì được các điều kiện đăng ký hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ; hoặc vi phạm các quy định và nguyên tắc hoạt động của đại lý phân phối theo quy định của Bộ Tài chính.
2. Hồ sơ đề nghị chấm dứt hoạt động đại lý phân phối bao gồm:
a) Công văn đề nghị chấm dứt hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ, nêu rõ lý do;
b) Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ;
c) Báo cáo về việc chấm dứt toàn bộ hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ tại các địa điểm phân phối của đại lý phân phối; Biên bản tất toán hợp đồng mở tài khoản chứng chỉ quỹ với khách hàng của đại lý phân phối, hoặc Biên bản bàn giao quyền và nghĩa vụ của các khách hàng cho đại lý phân phối thay thế (nếu có).
3. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ra quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ cho tổ chức đề nghị; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Như vậy theo quy định trên thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ trong trường hợp sau đây:

- Thứ nhất, tự nguyện chấm dứt hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ.

- Thứ hai, bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy phép thành lập và hoạt động.

- Thứ ba, trong quá trình hoạt động, không duy trì được các điều kiện đăng ký hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ; hoặc vi phạm các quy định và nguyên tắc hoạt động của đại lý phân phối theo quy định của Bộ Tài chính.

Chứng chỉ quỹ Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Chứng chỉ quỹ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tài khoản giao dịch chứng chỉ quỹ mở của nhà đầu tư phải có những thông tin cá nhân nào theo quy định?
Pháp luật
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ bị thu hồi trong những trường hợp nào?
Pháp luật
Mẫu giấy đăng ký chào mua công khai chứng chỉ quỹ đóng thanh toán bằng tiền mới nhất hiện nay là mẫu nào?
Pháp luật
Mẫu sổ lệnh giao dịch chứng chỉ quỹ mở mới nhất hiện nay theo quy định của pháp luật như thế nào?
Pháp luật
Chứng chỉ quỹ có được xem là tài sản không? Tổng giá trị chứng chỉ quỹ đăng ký chào bán lần đầu ra công chúng tối thiểu là bao nhiêu?
Pháp luật
Hoạt động giao dịch hoán đổi chứng chỉ quỹ ETF được tổ chức như thế nào? Lệnh giao dịch này của nhà đầu tư được chuyển trực tiếp tới ai?
Pháp luật
Lô chứng chỉ quỹ ETF là gì? Thành viên lập quỹ có được vay chứng khoán cơ cấu để hoán đổi lấy các lô chứng chỉ quỹ ETF không?
Pháp luật
Tần suất giao dịch hoán đổi chứng chỉ quỹ ETF bao nhiêu lần một tháng? Ai phải chịu trách nhiệm về các lỗi giao dịch trước nhà đầu tư?
Pháp luật
Một lô chứng chỉ quỹ ETF được hiểu thế nào? Xác định giá trị tài sản ròng trên một lô chứng chỉ quỹ ETF?
Pháp luật
Ai được tham gia giao dịch hoán đổi chứng chỉ quỹ ETF trực tiếp với công ty quản lý quỹ theo quy định?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chứng chỉ quỹ
1,835 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chứng chỉ quỹ
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào