Giảm 20% lệ phí cấp hộ chiếu từ 01/7/2023? Mức thu lệ phí cấp hộ chiếu kể từ năm 2024 thực hiện ra sao?

Cho tôi hỏi: Giảm 20% lệ phí cấp hộ chiếu từ 01/7/2023 phải không? Mức thu lệ phí cấp hộ chiếu kể từ năm 2024 ra sao? - Câu hỏi của chị Long (Long Thành)

Chính thức giảm 20% lệ phí cấp hộ chiếu từ 01/7/2023 đúng không?

Ngày 29/6/2023, Bộ Tài chính ban hành Thông tư 44/2023/TT-BTC Quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ người dân và doanh nghiệp.

Theo đó, tại Mục 21 khoản 1 Điều 1 Thông tư 44/2023/TT-BTC quy định như sau:

Mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ người dân và doanh nghiệp
1. Kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2023 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023, mức thu một số khoản phí, lệ phí được quy định như sau:
...

Như vậy, theo quy định nêu trên thì mức lệ phí cấp hộ chiếu từ 01/7/2023 sẽ giảm 20% so với mức thu tại Thông tư 25/2021/TT-BTC.

Theo đó, dẫn chiếu đến Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư 25/2021/TT-BTC thì mức lệ phí cấp hộ chiếu được quy định như sau:

Như vậy, từ ngày 01/7/2023, sau khi giảm 20% thì mức thu phí cấp hộ chiếu đến ngày 31/12/2023 như sau:

Nội dung

Mức thu lệ phí cấp hộ chiếu

Từ 01/7/2023 - 31/12/2023

Cấp mới

160.000

Cấp lại do bị hỏng, mất

320.000

Cấp giấy xác nhận yếu tố nhân sự

80.000

Đơn vị: Đồng

Giảm 80% lệ phí cấp hộ chiếu từ 01/7/2023? Mức thu lệ phí cấp hộ chiếu khi đến năm 2024 ra sao?

Giảm 80% lệ phí cấp hộ chiếu từ 01/7/2023? Mức thu lệ phí cấp hộ chiếu khi đến năm 2024 ra sao? (Hình từ Internet)

Mức thu lệ phí cấp hộ chiếu từ năm 2024 ra sao?

Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư 44/2023/TT-BTC như sau:

Mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ người dân và doanh nghiệp
...
2. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 trở đi, mức thu các khoản phí, lệ phí uy định tại Biểu nêu trên thực hiện theo quy định tại các Thông tư gốc và các Thông tư sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có).

Như vậy, sau khi quy định về giảm lệ phí hộ chiếu hết hiệu lực vào ngày 31/12/2023, mức thu lệ khi từ ngày 01/01/2024 sẽ được thực hiện theo quy định hiện hành.

Trường hợp nào được miễn lệ phí cấp hộ chiếu?

Căn cứ quy định tại Điều 5 Thông tư 25/2021/TT-BTC về trường hợp miễn phí, lệ phí như sau:

Các trường hợp được miễn phí, lệ phí
1. Các trường hợp được miễn phí
a) Khách mời (kể cả vợ hoặc chồng, con) của Đảng, Nhà nước, Chính phủ, Quốc hội hoặc của lãnh đạo Đảng, Nhà nước, Chính phủ, Quốc hội mời với tư cách cá nhân.
b) Viên chức, nhân viên của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự nước ngoài và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam và thành viên của gia đình họ (vợ hoặc chồng và con dưới 18 tuổi), không phân biệt loại hộ chiếu, không phải là công dân Việt Nam và không thường trú tại Việt Nam không phải nộp phí trên cơ sở có đi có lại.
c) Trường hợp miễn phí theo điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
d) Trường hợp miễn phí theo điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
e) Người nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện công việc cứu trợ hoặc giúp đỡ nhân đạo cho các tổ chức, cá nhân Việt Nam.
đ) Miễn phí đối với trường hợp cấp thị thực, tạm trú cho người nước ngoài ở Việt Nam vi phạm pháp luật bị xử lý nhưng không có khả năng tài chính và cơ quan đại diện của nước có công dân không chịu kinh phí hoặc không có cơ quan đại diện của nước có công dân vi phạm pháp luật ở Việt Nam.
Việc xác định người nước ngoài ở Việt Nam vi phạm pháp luật bị xử lý thuộc diện miễn phí trong trường hợp này do tổ chức thu phí xem xét quyết định trong từng trường hợp cụ thể và chịu trách nhiệm theo quy định pháp luật.
2. Miễn lệ phí cấp hộ chiếu đối với: Người Việt Nam ở nước ngoài có quyết định trục xuất bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền nước sở tại nhưng không có hộ chiếu; người Việt Nam ở nước ngoài phải về nước theo điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận quốc tế về việc nhận trở lại công dân nhưng không có hộ chiếu và những trường hợp vì lý do nhân đạo.
3. Những trường hợp được miễn phí, lệ phí nêu tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, tổ chức thu phí, lệ phí phải đóng dấu “Miễn thu phí”, “Miễn thu lệ phí” (GRATIS) vào giấy tờ đã cấp."

Như vậy, đối tượng được miễn lệ phí cấp hộ chiếu bao gồm:

- Người Việt Nam ở nước ngoài có quyết định trục xuất bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền nước sở tại nhưng không có hộ chiếu;

- Người Việt Nam ở nước ngoài phải về nước theo điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận quốc tế về việc nhận trở lại công dân nhưng không có hộ chiếu và những trường hợp vì lý do nhân đạo.

Thông tư 44/2023/TT-BTC khi nào có hiệu lực?

Căn cứ Điều 2 Thông tư 44/2023/TT-BTC về hiệu lực thi hành như sau:

Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2023 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023.
2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật quy định viện dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung.

Như vậy, Thông tư 44/2023/TT-BTC chính thức có hiệu lực từ ngày 01/7/2023 đến hết ngày 31/12/2023.

Xem toàn văn Thông tư 44/2023/TT-BTC tẠI ĐÂY

Hộ chiếu Tải trọn bộ các quy định về Hộ chiếu hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hướng dẫn đổi hộ chiếu hết hạn, sắp hết hạn online mới nhất 2024? Lệ phí cấp đổi hộ chiếu là bao nhiêu?
Pháp luật
Người Việt Nam ở nước ngoài bị trục xuất có được miễn lệ phí cấp hộ chiếu hay không theo quy định?
Pháp luật
Thủ tục đăng ký hộ chiếu online qua Cổng dịch vụ công quốc gia được thực hiện thế nào? Gồm bao nhiêu bước?
Pháp luật
Người bị tước quốc tịch Việt Nam có thuộc trường hợp bị thu hồi, hủy giá trị sử dụng hộ chiếu hay không?
Pháp luật
Năm 2024 sẽ áp dụng nhận diện khuôn mặt FaceID và hộ chiếu điện tử E-passport trong thủ tục xuất nhập cảnh trực tuyến?
Pháp luật
Hướng dẫn làm hộ chiếu online năm 2024 chi tiết nhất như thế nào? Làm hộ chiếu mất thời gian bao lâu?
Pháp luật
Thủ tục đổi hộ chiếu sắp hết hạn, hết hạn cấp tỉnh trên Cổng Dịch vụ công Bộ Công an thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Ra nước ngoài làm mất hộ chiếu có thể ủy quyền cho người thân trong nước làm lại được không? Nếu có thì thời hạn trả kết quả là bao lâu?
Pháp luật
Có bắt buộc phải làm passport cho trẻ em 6 tuổi khi đi nước ngoài? Làm passport cho trẻ em cần giấy tờ gì?
Pháp luật
Làm passport cho trẻ em 10 tuổi online có được không? Lệ phí làm passport cho trẻ em 10 tuổi online?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hộ chiếu
Đặng Phan Thị Hương Trà Lưu bài viết
5,941 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hộ chiếu
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào