Doanh nghiệp phải đăng ký mã số thuế cá nhân cho nhân viên trong thời hạn bao lâu theo quy định?

Cho tôi hỏi: Doanh nghiệp phải đăng ký mã số thuế cá nhân cho nhân viên trong thời hạn bao lâu theo quy định? - Câu hỏi của anh Phong (Bình Dương).

Thời hạn đăng ký mã số thuế cá nhân cho nhân viên chưa có mã số thuế là bao lâu?

Căn cứ quy định tại khoản 3 Điều 33 Luật Quản lý thuế 2019 về thời hạn đăng ký thuế lần đầu như sau:

Thời hạn đăng ký thuế lần đầu
...
3. Tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập có trách nhiệm đăng ký thuế thay cho cá nhân có thu nhập chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế trong trường hợp cá nhân chưa có mã số thuế; đăng ký thuế thay cho người phụ thuộc của người nộp thuế chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ ngày người nộp thuế đăng ký giảm trừ gia cảnh theo quy định của pháp luật trong trường hợp người phụ thuộc chưa có mã số thuế.

Như vậy, theo quy định nêu trên thì thời hạn đăng ký mã số thuế cá nhân cho nhân viên chưa có mã số thuế là 10 ngày kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.

Doanh nghiệp phải đăng ký mã số thuế cá nhân cho nhân viên trong thời hạn bao lâu theo quy định?

Doanh nghiệp phải đăng ký mã số thuế cá nhân cho nhân viên trong thời hạn bao lâu theo quy định? (Hình từ Internet)

Hồ sơ đăng ký mã số thuế cho nhân viên gồm những gì?

Căn cứ quy định tại Điều 31 Luật Quản lý thuế 2019, hồ sơ đăng ký thuế lần đầu được quy định như sau:

Hồ sơ đăng ký thuế lần đầu
1. Người nộp thuế đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh thì hồ sơ đăng ký thuế là hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.
2. Người nộp thuế là tổ chức đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế thì hồ sơ đăng ký thuế bao gồm:
a) Tờ khai đăng ký thuế;
b) Bản sao giấy phép thành lập và hoạt động, quyết định thành lập, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ tương đương khác do cơ quan có thẩm quyền cấp phép còn hiệu lực;
c) Các giấy tờ khác có liên quan.
3. Người nộp thuế là hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế thì hồ sơ đăng ký thuế bao gồm:
a) Tờ khai đăng ký thuế hoặc tờ khai thuế;
b) Bản sao giấy chứng minh nhân dân, bản sao thẻ căn cước công dân hoặc bản sao hộ chiếu;
c) Các giấy tờ khác có liên quan.
4. Việc kết nối thông tin giữa cơ quan quản lý nhà nước và cơ quan thuế để nhận hồ sơ đăng ký thuế và cấp mã số thuế theo cơ chế một cửa liên thông qua cổng thông tin điện tử được thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.

Đồng thời, tại khoản 9 Điều 7 Thông tư 105/2020/TT-BTC có hướng dẫn như sau:

Địa điểm nộp và hồ sơ đăng ký thuế lần đầu
...
9. Đối với người nộp thuế là cá nhân quy định tại Điểm k, n Khoản 2 Điều 4 Thông tư này.
a) Cá nhân nộp thuế thu nhập cá nhân thông qua cơ quan chi trả thu nhập và có ủy quyền cho cơ quan chi trả thu nhập đăng ký thuế thì người nộp thuế nộp hồ sơ đăng ký thuế tại cơ quan chi trả thu nhập. Trường hợp nộp thuế thu nhập cá nhân tại nhiều cơ quan chi trả thu nhập trong cùng một kỳ nộp thuế, cá nhân chỉ ủy quyền đăng ký thuế tại một cơ quan chi trả thu nhập để được cơ quan thuế cấp mã số thuế. Cá nhân thông báo mã số thuế của mình với các cơ quan chi trả thu nhập khác để sử dụng vào việc kê khai, nộp thuế.
Hồ sơ đăng ký thuế của cá nhân gồm: văn bản ủy quyền và một trong các giấy tờ của cá nhân (bản sao Thẻ căn cước công dân hoặc bản sao Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam; bản sao Hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài hoặc người có quốc tịch Việt Nam sinh sống tại nước ngoài).

Như vậy, theo quy định nêu trên thì hồ sơ đăng ký mã số thuế cá nhân viên bao gồm:

- Giấy ủy quyền đăng ký mã số thuế cá nhân

- Bản sao Thẻ căn cước công dân hoặc bản sao Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam;

Đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài hoặc người có quốc tịch Việt Nam sinh sống tại nước ngoài: Bản sao Hộ chiếu còn hiệu lực.

Việc cấp mã số thuế được quy định ra sao?

Căn cứ khoản 3 Điều 30 Luật Quản lý thuế 2019 về việc cấp mã số thuế như sau:

Đối tượng đăng ký thuế và cấp mã số thuế
...
3. Việc cấp mã số thuế được quy định như sau:
a) Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác được cấp 01 mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt quá trình hoạt động từ khi đăng ký thuế cho đến khi chấm dứt hiệu lực mã số thuế. Người nộp thuế có chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị phụ thuộc trực tiếp thực hiện nghĩa vụ thuế thì được cấp mã số thuế phụ thuộc. Trường hợp doanh nghiệp, tổ chức, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị phụ thuộc thực hiện đăng ký thuế theo cơ chế một cửa liên thông cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh thì mã số ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đồng thời là mã số thuế;
b) Cá nhân được cấp 01 mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt cuộc đời của cá nhân đó. Người phụ thuộc của cá nhân được cấp mã số thuế để giảm trừ gia cảnh cho người nộp thuế thu nhập cá nhân. Mã số thuế cấp cho người phụ thuộc đồng thời là mã số thuế của cá nhân khi người phụ thuộc phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước;
c) Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm khấu trừ, nộp thuế thay được cấp mã số thuế nộp thay để thực hiện khai thuế, nộp thuế thay cho người nộp thuế;
d) Mã số thuế đã cấp không được sử dụng lại để cấp cho người nộp thuế khác;
đ) Mã số thuế của doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác sau khi chuyển đổi loại hình, bán, tặng, cho, thừa kế được giữ nguyên;
e) Mã số thuế cấp cho hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là mã số thuế cấp cho cá nhân người đại diện hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.

Theo đó, việc cấp mã số thuế hiện nay được thực hiện theo các quy định nêu trên.

Mã số thuế cá nhân Tải trọn bộ các văn bản về Mã số thuế cá nhân hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hướng dẫn rà soát, chuẩn hóa dữ liệu mã số thuế cá nhân theo Công văn 1384/CTCTH-TTHT của Tổng cục Thuế như thế nào?
Pháp luật
Mẫu đóng mã số thuế cá nhân mới nhất là mẫu nào? Hồ sơ để đóng mã số thuế cá nhân gồm những gì?
Pháp luật
Hướng dẫn xóa mã số thuế cá nhân online? Hồ sơ, thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế trực tiếp thế nào?
Pháp luật
Cách viết mẫu 24/ĐK-TCT văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế cá nhân như thế nào? Thủ tục chấm dứt mã số thuế cá nhân ra sao?
Pháp luật
Mã số thuế cá nhân là gì? Có cần phải thay đổi mã số thuế cá nhân khi thay đổi Căn cước công dân gắn chip hay không?
Pháp luật
Mã số thuế cá nhân là gì? Hướng dẫn cách tra cứu và đăng ký mã số thuế cá nhân nhanh và chính xác nhất?
Pháp luật
Chủ sở hữu công ty TNHH MTV dùng mã số thuế cá nhân thực hiện giao dịch ngoài phạm vi họat động của công ty được không?
Có được cấp giấy xác nhận mã số thuế cá nhân không?
Có được cấp giấy xác nhận mã số thuế cá nhân không? Nếu làm mất giấy chứng nhận đăng ký thuế thì có được cấp lại không?
Pháp luật
Doanh nghiệp phải đăng ký mã số thuế cá nhân cho nhân viên trong thời hạn bao lâu theo quy định?
Pháp luật
Cách tra cứu mã số thuế cá nhân bằng CCCD/CMND 2023 trên điện thoại được thực hiện như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Mã số thuế cá nhân
Đặng Phan Thị Hương Trà Lưu bài viết
21,005 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Mã số thuế cá nhân
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào