Doanh nghiệp phá sản phải ưu tiên thanh toán những khoản nào cho người lao động theo quy định?

Doanh nghiệp phá sản phải thanh toán khoản nào cho người lao động? Khi doanh nghiệp phá sản, người lao động có bị chấm dứt hợp đồng lao động không?

Phá sản được hiểu như thế nào?

Căn cứ theo Điều 4 Luật Phá sản 2014, quy định về phá sản được hiểu như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán là doanh nghiệp, hợp tác xã không thực hiện nghĩa vụ thanh toán khoản nợ trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày đến hạn thanh toán.
2. Phá sản là tình trạng của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán và bị Tòa án nhân dân ra quyết định tuyên bố phá sản.
...

Theo đó, phá sản là tình trạng của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán và bị Tòa án nhân dân ra quyết định tuyên bố phá sản.

Doanh nghiệp phá sản phải thanh toán khoản nào cho người lao động? Khi doanh nghiệp phá sản, người lao động có bị chấm dứt hợp đồng lao động không?

Doanh nghiệp phá sản phải ưu tiên thanh toán khoản nào cho người lao động? Khi doanh nghiệp phá sản, người lao động có bị chấm dứt hợp đồng lao động không? (Hình từ Internet)

Doanh nghiệp phải ưu tiên thanh toán khoản nào cho người lao động khi phá sản?

Căn cứ theo Điều 48 Bộ luật Lao động 2019 về trách nhiệm của người lao động khi chấm dứt hợp đồng lao động quy định như sau:

Trách nhiệm khi chấm dứt hợp đồng lao động
1. Trong thời hạn 14 ngày làm việc kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động, hai bên có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các khoản tiền có liên quan đến quyền lợi của mỗi bên, trừ trường hợp sau đây có thể kéo dài nhưng không được quá 30 ngày:
...
2. Tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, trợ cấp thôi việc và các quyền lợi khác của người lao động theo thỏa ước lao động tập thể, hợp đồng lao động được ưu tiên thanh toán trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị chấm dứt hoạt động, bị giải thể, phá sản.
3. Người sử dụng lao động có trách nhiệm sau đây:
a) Hoàn thành thủ tục xác nhận thời gian đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và trả lại cùng với bản chính giấy tờ khác nếu người sử dụng lao động đã giữ của người lao động;
b) Cung cấp bản sao các tài liệu liên quan đến quá trình làm việc của người lao động nếu người lao động có yêu cầu. Chi phí sao, gửi tài liệu do người sử dụng lao động trả.

Như vậy, từ quy định nêu trên thì khi doanh nghiệp phá sản sẽ phải ưu tiên thanh toán cho người lao động các khoản như sau:

[1] Tiền lương,

[2] bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp

[3] Trợ cấp thôi việc

[4] Các quyền lợi khác của người lao động theo thỏa ước lao động tập thể, hợp đồng lao động.

Ngoài ra, người sử dụng lao động có trách nhiệm sau đây:

[1] Hoàn thành thủ tục xác nhận thời gian đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và trả lại cùng với bản chính giấy tờ khác nếu người sử dụng lao động đã giữ của người lao động;

[2] Cung cấp bản sao các tài liệu liên quan đến quá trình làm việc của người lao động nếu người lao động có yêu cầu.

Chi phí sao, gửi tài liệu do người sử dụng lao động trả.

Khi doanh nghiệp phá sản, người lao động có bị chấm dứt hợp đồng lao động không?

Căn cứ Điều 34 Bộ luật Lao động 2019 về các trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động quy định như sau:

Các trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động
1. Hết hạn hợp đồng lao động, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 177 của Bộ luật này.
2. Đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động.
3. Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động.
4. Người lao động bị kết án phạt tù nhưng không được hưởng án treo hoặc không thuộc trường hợp được trả tự do theo quy định tại khoản 5 Điều 328 của Bộ luật Tố tụng hình sự, tử hình hoặc bị cấm làm công việc ghi trong hợp đồng lao động theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.
5. Người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam bị trục xuất theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
6. Người lao động chết; bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc đã chết.
7. Người sử dụng lao động là cá nhân chết; bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc đã chết. Người sử dụng lao động không phải là cá nhân chấm dứt hoạt động hoặc bị cơ quan chuyên môn về đăng ký kinh doanh thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra thông báo không có người đại diện theo pháp luật, người được ủy quyền thực hiện quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật.
8. Người lao động bị xử lý kỷ luật sa thải.
9. Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định tại Điều 35 của Bộ luật này.
10. Người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định tại Điều 36 của Bộ luật này.
11. Người sử dụng lao động cho người lao động thôi việc theo quy định tại Điều 42 và Điều 43 của Bộ luật này.
12. Giấy phép lao động hết hiệu lực đối với người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo quy định tại Điều 156 của Bộ luật này.
13. Trường hợp thỏa thuận nội dung thử việc ghi trong hợp đồng lao động mà thử việc không đạt yêu cầu hoặc một bên hủy bỏ thỏa thuận thử việc.

Theo đó, khi doanh nghiệp phá sản đồng nghĩa với việc sẽ chấm dứt hoạt động. Do đó, hợp đồng lao động giữa doanh nghiệp với người lao động cũng sẽ bị chấm dứt.

Doanh nghiệp phá sản
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Doanh nghiệp phá sản phải ưu tiên thanh toán những khoản nào cho người lao động theo quy định?
Pháp luật
Tình trạng đã phá sản của doanh nghiệp là gì? Chuyển tình trạng pháp lý của doanh nghiệp sang đã phá sản khi nào?
Pháp luật
Phát hiện giao dịch vô hiệu sau khi tuyên bố doanh nghiệp phá sản thì phải giải quyết như thế nào?
Pháp luật
Việc thu hồi tài sản đã bán của doanh nghiệp phá sản được thực hiện trong trường hợp nào? Có tranh chấp khi thu hồi tài sản thì giải quyết ra sao?
Pháp luật
Bị Tòa án tuyên bố doanh nghiệp phá sản thì doanh nghiệp có thể đề nghị xem xét lại quyết định hay không?
Pháp luật
Các khoản nợ chưa đến hạn phải trả có phải tính vào thứ tự phân chia tài sản khi doanh nghiệp phá sản không?
Pháp luật
Hồ sơ xóa nợ thuế với doanh nghiệp phá sản bao gồm những gì? Trình tự giải quyết hồ sơ xóa nợ tiền thuế khi doanh nghiệp phá sản như thế nào?
Pháp luật
Doanh nghiệp phá sản thì có phải ưu tiên thanh toán các khoản nợ nào hay không? Doanh nghiệp phá sản mà thẩm phán tiến hành thủ tục phá sản không mở thủ tục phá sản vậy có đúng thẩm quyền?
Pháp luật
Có thể kháng nghị quyết định tuyên bố doanh nghiệp phá sản không? Nếu được thì thời hạn kháng nghị là bao lâu?
Pháp luật
Phiên họp của Tổ Thẩm phán để giải quyết kháng nghị quyết định tuyên bố doanh nghiệp phá sản có Viện kiểm sát tham gia không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Doanh nghiệp phá sản
36 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Doanh nghiệp phá sản

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Doanh nghiệp phá sản

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào