Điều kiện xếp loại học sinh xuất sắc đối với học sinh cấp 2 mới nhất theo quy định hiện hành như thế nào?

Cho tôi hỏi: Điều kiện xếp loại học sinh xuất sắc đối với học sinh cấp 2 mới nhất theo quy định hiện hành như thế nào? Câu hỏi của chị Nam Anh đến từ Bình Định

Điều kiện xếp loại học sinh xuất sắc đối với học sinh cấp 2 mới nhất theo quy định hiện hành như thế nào?

Căn cứ tại điểm a khoản 1 Điều 15 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT quy định xếp loại học sinh xuất sắc đối với học sinh cấp 2 như sau:

Khen thưởng
1. Hiệu trưởng tặng giấy khen cho học sinh
a) Khen thưởng cuối năm học
- Khen thưởng danh hiệu "Học sinh Xuất sắc" đối với những học sinh có kết quả rèn luyện cả năm học được đánh giá mức Tốt, kết quả học tập cả năm học được đánh giá mức Tốt và có ít nhất 06 (sáu) môn học được đánh giá bằng nhận xét kết hợp với đánh giá bằng điểm số có ĐTBmcn đạt từ 9,0 điểm trở lên.
- Khen thưởng danh hiệu "Học sinh Giỏi" đối với những học sinh có kết quả rèn luyện cả năm học được đánh giá mức Tốt và kết quả học tập cả năm học được đánh giá mức Tốt.
b) Khen thưởng học sinh có thành tích đột xuất trong rèn luyện và học tập trong năm học.
2. Học sinh có thành tích đặc biệt được nhà trường xem xét, đề nghị cấp trên khen thưởng.

Như vậy theo quy định trên học sinh cấp 2 muốn nhận được danh hiệu học sinh xuất sắc cần phải có đủ những điều kiện sau đây:

- Kết quả rèn luyện cả năm học được đánh giá mức Tốt.

- Kết quả học tập cả năm học được đánh giá mức Tốt.

- Đồng thời có ít nhất 06 (sáu) môn học được đánh giá bằng nhận xét kết hợp với đánh giá bằng điểm số có ĐTB môn cả năm đạt từ 9,0 điểm trở lên.

Điều kiện xếp loại học sinh xuất sắc đối với học sinh cấp 2 mới nhất theo quy định hiện hành như thế nào?

Điều kiện xếp loại học sinh xuất sắc đối với học sinh cấp 2 mới nhất theo quy định hiện hành như thế nào? (Hình từ Internet)

Điều kiện để đạt kết quả rèn luyện cả năm học mức Tốt đối với học sinh cấp 2 là gì?

Căn cứ tại điểm b khoản 2 Điều 8 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT quy định như sau:

Đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh
1. Căn cứ và tổ chức đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh
a) Đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh căn cứ vào yêu cầu cần đạt về phẩm chất chủ yếu và năng lực chung theo các mức độ phù hợp với môn học, cấp học quy định trong Chương trình tổng thể và yêu cầu cần đạt về năng lực đặc thù quy định trong Chương trình môn học trong Chương trình giáo dục phổ thông.
b) Giáo viên môn học căn cứ quy định tại điểm a khoản này nhận xét, đánh giá kết quả rèn luyện, sự tiến bộ, ưu điểm nổi bật, hạn chế chủ yếu của học sinh trong quá trình rèn luyện và học tập môn học.
c) Giáo viên chủ nhiệm căn cứ quy định tại điểm a khoản này theo dõi quá trình rèn luyện và học tập của học sinh; tham khảo nhận xét, đánh giá của giáo viên môn học, thông tin phản hồi của cha mẹ học sinh, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong quá trình giáo dục học sinh; hướng dẫn học sinh tự nhận xét; trên cơ sở đó nhận xét, đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh theo các mức quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Kết quả rèn luyện của học sinh trong từng học kì và cả năm học
Kết quả rèn luyện của học sinh trong từng học kì và cả năm học được đánh giá theo 01 (một) trong 04 (bốn) mức: Tốt, Khá, Đạt, Chưa đạt.
a) Kết quả rèn luyện của học sinh trong từng học kì
- Mức Tốt: Đáp ứng tốt yêu cầu cần đạt về phẩm chất được quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông và có nhiều biểu hiện nổi bật.
- Mức Khá: Đáp ứng yêu cầu cần đạt về phẩm chất được quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông và có biểu hiện nổi bật nhưng chưa đạt được mức Tốt.
- Mức Đạt: Đáp ứng yêu cầu cần đạt về phẩm chất được quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông.
- Mức Chưa đạt: Chưa đáp ứng được yêu cầu cần đạt về phẩm chất được quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông.
b) Kết quả rèn luyện của học sinh cả năm học
- Mức Tốt: học kì II được đánh giá mức Tốt, học kì I được đánh giá từ mức Khá trở lên.
- Mức Khá: học kì II được đánh giá mức Khá, học kì I được đánh giá từ mức Đạt trở lên; học kì II được đánh giá mức Đạt, học kì I được đánh giá mức Tốt; học kì II được đánh giá mức Tốt, học kì I được đánh giá mức Đạt hoặc Chưa đạt.
- Mức Đạt: học kì II được đánh giá mức Đạt, học kì I được đánh giá mức Khá, Đạt hoặc Chưa đạt; học kì II được đánh giá mức Khá, học kì I được đánh giá mức Chưa đạt.
- Mức Chưa đạt: Các trường hợp còn lại.

Như vậy theo quy định trên học sinh cấp 2 muốn đạt kết quả rèn luyện cả năm học mức Tốt cần đáp ứng điều kiện sau:

- Đối với học kì II: được đánh giá mức Tốt.

- Đối với học kì I được đánh giá từ mức Khá trở lên.

Điều kiện để đạt kết quả học tập cả năm học được đánh giá mức Tốt đối với học sinh cấp 2 là gì?

Căn cứ tại điểm a khoản 2 Điều 9 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT quy định như sau:

Đánh giá kết quả học tập của học sinh
...
2. Kết quả học tập trong từng học kì, cả năm học
Đối với môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số, ĐTBmhk được sử dụng để đánh giá kết quả học tập của học sinh trong từng học kì, ĐTBmcn được sử dụng để đánh giá kết quả học tập của học sinh trong cả năm học. Kết quả học tập của học sinh trong từng học kì và cả năm học được đánh giá theo 01 (một) trong 04 (bốn) mức: Tốt, Khá, Đạt, Chưa đạt.
a) Mức Tốt:
- Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Đạt.
- Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 6,5 điểm trở lên, trong đó có ít nhất 06 môn học có ĐTBmhk, ĐTBmcn đạt từ 8,0 điểm trở lên.
b) Mức Khá:
- Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Đạt.
- Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 5,0 điểm trở lên, trong đó có ít nhất 06 môn học có ĐTBmhk, ĐTBmcn đạt từ 6,5 điểm trở lên.
c) Mức Đạt:
- Có nhiều nhất 01 (một) môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Chưa đạt.
- Có ít nhất 06 (sáu) môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 5,0 điểm trở lên; không có môn học nào có ĐTBmhk, ĐTBmcn dưới 3,5 điểm.
d) Mức Chưa đạt: Các trường hợp còn lại.
...

Như vậy theo quy định trên điều kiện để đạt kết quả học tập cả năm học được đánh giá mức Tốt đối với học sinh cấp 2 như sau:

- Tất cả các môn đánh giá bằng nhận xét: Phải được đánh giá "Đạt".

- Tất cả các môn đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số thì: Điểm trung bình môn học kỳ, điểm trung bình môn cả năm: từ 6.5 điểm trở lên.

- Có ít nhất 06 môn có điểm trung bình môn học kỳ, điểm trung bình môn cả năm: từ 08 điểm trở lên.

Lưu ý: lộ trình áp dụng các quy định nêu trên được thực hiện như sau:

- Từ năm học 2021-2022 đối với lớp 6.

- Từ năm học 2022-2023 đối với lớp 7

- Từ năm học 2023-2024 đối với lớp 8

- Từ năm học 2024-2025 đối với lớp 9

Do đó, trong năm học 2022-2023 thì các quy định về đánh giá kết quả rèn luyện, học tập nêu trên đối chỉ áp dụng đối với học sinh lớp 6 và 7.

Xếp loại học sinh
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Điều kiện để học sinh THPT được xếp loại khá là gì? Ngoài ra, các quy định khác về việc xếp loại học sinh cần đáp ứng những điều kiện nào?
Pháp luật
Điều kiện xếp loại học sinh giỏi, xuất sắc cấp 1, cấp 2, cấp 3 chi tiết áp dụng đến năm học 2024-2025?
Pháp luật
Xếp loại học sinh giỏi, xuất sắc thế nào theo quy định mới? Tiêu chuẩn xếp loại học sinh xuất sắc như thế nào?
Pháp luật
Mẫu sổ theo dõi của tổ trưởng và Mẫu sổ theo dõi, đánh giá học sinh trung học cơ sở theo lớp học mới nhất?
Pháp luật
Hướng dẫn xếp loại học sinh tiểu học năm học 2023-2024 và áp dụng trong năm học 2024-2025 được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Điều kiện xếp loại học sinh giỏi cấp 2, cấp 3 năm học 2023 2024 như thế nào? Năm học 2024 2025 điều kiện xếp loại học sinh giỏi ra sao?
Pháp luật
Năm 2023, học sinh cấp 1, cấp 2, cấp 3 xếp loại nào thì được phát giấy khen và khen thưởng cuối năm?
Pháp luật
Năm học 2023-2024, áp dụng văn bản nào đánh giá xếp loại học sinh tiểu học và học sinh trung học?
Pháp luật
Xếp loại học sinh cấp 2 trong năm 2022-2023 của từng khối như thế nào? Kiểm tra đánh giá, xếp loại học sinh khối 6,7 năm nay khác gì với các khối 8, 9?
Pháp luật
Điều kiện xếp loại học sinh xuất sắc đối với học sinh cấp 2 mới nhất theo quy định hiện hành như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Xếp loại học sinh
110,323 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Xếp loại học sinh

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Xếp loại học sinh

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào