Điều kiện để cá nhân là nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài làm thành viên chính thức, thành viên liên kết góp vốn của hợp tác xã là gì?

Điều kiện để cá nhân là nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài làm thành viên chính thức, thành viên liên kết góp vốn của hợp tác xã là gì? Câu hỏi của bạn A.N ở Huế.

Điều kiện để cá nhân là nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài làm thành viên chính thức, thành viên liên kết góp vốn của hợp tác xã là gì?

Căn cứ theo khoản 4 Điều 30 Luật Hợp tác xã 2023 quy định:

Điều kiện trở thành thành viên hợp tác xã
...
5. Cá nhân là nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài khi tham gia là thành viên chính thức, thành viên liên kết góp vốn của hợp tác xã phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật về đầu tư và pháp luật có liên quan;
b) Điều kiện bảo đảm quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp luật về đầu tư.
6. Hợp tác xã có thành viên chính thức, thành viên liên kết góp vốn là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, cá nhân là nhà đầu tư nước ngoài phải đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật về đầu tư và pháp luật có liên quan.
7. Tổng số thành viên chính thức là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài và cá nhân là nhà đầu tư nước ngoài phải chiếm tỷ lệ dưới 35% tổng số thành viên chính thức của hợp tác xã.

Như vậy, cá nhân là nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài khi tham gia là thành viên chính thức, thành viên liên kết góp vốn của hợp tác xã phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

- Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật về đầu tư và pháp luật có liên quan;

- Điều kiện bảo đảm quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp luật về đầu tư.

Điều kiện để cá nhân là nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài làm thành viên chính thức, thành viên liên kết góp vốn của hợp tác xã là gì?

Điều kiện để cá nhân là nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài làm thành viên chính thức, thành viên liên kết góp vốn của hợp tác xã là gì?

Thành viên hợp tác xã có những quyền gì?

Căn cứ theo Điều 31 Luật Hợp tác xã 2023 quy định:

Quyền của thành viên hợp tác xã
1. Thành viên chính thức có quyền sau đây:
a) Được hợp tác xã cung ứng sản phẩm, dịch vụ, việc làm;
b) Được phân phối thu nhập theo quy định của Luật này và Điều lệ;
c) Được hưởng phúc lợi của hợp tác xã;
d) Được tham dự hoặc bầu đại biểu tham dự Đại hội thành viên;
đ) Được biểu quyết nội dung thuộc thẩm quyền của Đại hội thành viên;
e) Ứng cử, đề cử thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc (Tổng giám đốc), thành viên Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên và các chức danh quản lý khác được bầu;
g) Kiến nghị, yêu cầu Hội đồng quản trị, Giám đốc (Tổng giám đốc), Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên giải trình về hoạt động của hợp tác xã;
h) Yêu cầu Hội đồng quản trị, Giám đốc (Tổng giám đốc), Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên triệu tập Đại hội thành viên bất thường;
i) Được cung cấp thông tin cần thiết liên quan đến hoạt động của hợp tác xã; được hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng và nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ phục vụ hoạt động của hợp tác xã;
k) Ra khỏi hợp tác xã theo quy định của Luật này và Điều lệ;
l) Được trả lại một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp theo quy định của Luật này và Điều lệ;
m) Được nhận phần giá trị tài sản còn lại của hợp tác xã theo quy định của Luật này và Điều lệ;
n) Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện theo quy định của pháp luật;
o) Quyền khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ.
2. Thành viên liên kết góp vốn có quyền sau đây:
a) Các quyền quy định tại các điểm b, c, g, i, k, l, m, n và o khoản 1 Điều này;
b) Tham gia và phát biểu nhưng không được biểu quyết tại cuộc họp Đại hội thành viên khi được mời.
3. Thành viên liên kết không góp vốn có quyền sau đây:
a) Các quyền quy định tại các điểm a, c, i, k, n và o khoản 1 Điều này;
b) Tham gia và phát biểu nhưng không được biểu quyết tại cuộc họp Đại hội thành viên khi được mời.

Từ quy định trên, cho thấy thành viên chính thức có 14 quyền hạn, thành viên liên kết góp vốn có 10 quyền hạn và Thành viên liên kết không góp vốn có 7 quyền hạn được nêu chi tiết như trên.

Thành viên chính thức của hợp tác xã có những nghĩa vụ nào?

Căn cứ theo Điều 32 Luật Hợp tác xã 2023 quy định:

Nghĩa vụ của thành viên hợp tác xã
1. Thành viên chính thức có nghĩa vụ sau đây:
a) Góp đủ, đúng thời hạn phần vốn góp đã cam kết theo quy định của Điều lệ;
b) Sử dụng sản phẩm, dịch vụ của hợp tác xã đã đăng ký hoặc góp sức lao động theo thỏa thuận với hợp tác xã;
c) Chịu trách nhiệm về các khoản nợ, nghĩa vụ tài chính của hợp tác xã trong phạm vi phần vốn góp vào hợp tác xã;
d) Bồi thường thiệt hại do mình gây ra cho hợp tác xã theo quy định của pháp luật và Điều lệ;
đ) Tuân thủ tôn chỉ, mục đích, Điều lệ, quy chế của hợp tác xã, nghị quyết Đại hội thành viên và quyết định của Hội đồng quản trị đối với tổ chức quản trị đầy đủ hoặc Giám đốc đối với tổ chức quản trị rút gọn;
e) Nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ.
2. Thành viên liên kết góp vốn có nghĩa vụ quy định tại các điểm a, c, d, đ và e khoản 1 Điều này.
3. Thành viên liên kết không góp vốn có nghĩa vụ sau đây:
a) Nộp phí thành viên theo quy định của Điều lệ. Phí thành viên không phải là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước theo quy định của Luật Phí và lệ phí.
b) Nghĩa vụ quy định tại các điểm b, d, đ và e khoản 1 Điều này.

Theo đó, thành viên chính thức của hợp tác xã có các nghĩa vụ sau:

- Góp đủ, đúng thời hạn phần vốn góp đã cam kết theo quy định của Điều lệ;

- Sử dụng sản phẩm, dịch vụ của hợp tác xã đã đăng ký hoặc góp sức lao động theo thỏa thuận với hợp tác xã;

- Chịu trách nhiệm về các khoản nợ, nghĩa vụ tài chính của hợp tác xã trong phạm vi phần vốn góp vào hợp tác xã;

- Bồi thường thiệt hại do mình gây ra cho hợp tác xã theo quy định của pháp luật và Điều lệ;

- Tuân thủ tôn chỉ, mục đích, Điều lệ, quy chế của hợp tác xã, nghị quyết Đại hội thành viên và quyết định của Hội đồng quản trị đối với tổ chức quản trị đầy đủ hoặc Giám đốc đối với tổ chức quản trị rút gọn;

- Nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ.

Luật Hợp tác xã 2023 sẽ có hiệu lực từ ngày 01/7/2024

Thành viên hợp tác xã Tải trọn bộ các văn bản hiện hành về Thành viên hợp tác xã
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Cán bộ, công chức có được làm thành viên hợp tác xã?
Pháp luật
Thành viên hợp tác xã nào phải nộp phí thành viên? Có chấm dứt tư cách thành viên nếu không nộp phí thành viên?
Pháp luật
Người thừa kế phần vốn góp của hợp tác xã có trở thành thành viên hợp tác xã không? Khi nào được cấp Giấy chứng nhận phần vốn góp?
Pháp luật
Thành viên hợp tác xã chưa góp đủ phần vốn góp đã cam kết thì phải chịu trách nhiệm như thế nào?
Pháp luật
Thành viên liên kết không góp vốn cần phải đáp ứng những điều kiện nào để trở thành thành viên hợp tác xã?
Pháp luật
Góp sức lao động là gì? Mức độ góp sức lao động của thành viên hợp tác xã được đo bằng tỷ lệ nào?
Pháp luật
Quyền của thành viên hợp tác xã chính thức theo quy định Luật Hợp tác xã 2023? Chấm dứt tư cách thành viên hợp tác xã chính thức khi nào?
Pháp luật
Theo quy định mới nhất, từ 1/7/2024, người là thành viên hợp tác xã sẽ có những nghĩa vụ nào?
Pháp luật
Pháp nhân Việt Nam muốn trở thành thành viên của hợp tác xã cần đáp ứng điều kiện gì? Một pháp nhân có thể trở thành thành viên của nhiều hợp tác xã hay không?
Pháp luật
Doanh nghiệp được góp vốn, mua cổ phần có được trở thành thành viên chính thức của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã không?
Pháp luật
Có bị chấm dứt tư cách thành viên chính thức hợp tác xã nếu không sử dụng sản phẩm hợp tác xã trong thời gian liên tục?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thành viên hợp tác xã
1,972 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thành viên hợp tác xã

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thành viên hợp tác xã

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào