Điều kiện cấp giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã là gì? Nội dung của giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã ra sao?
Điều kiện cấp giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã cần tuân thủ là gì?
Tại Điều 44 Luật Hợp tác xã 2023 quy định:
Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã
1. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã:
a) Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;
b) Có hồ sơ đăng ký hợp lệ;
c) Tên của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của Luật này;
d) Nộp đủ lệ phí đăng ký theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
2. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã theo quy định của Chính phủ. Khi cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã thì hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải nộp lệ phí theo quy định của pháp luật.
Như vậy, điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã như sau:
- Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;
- Có hồ sơ đăng ký hợp lệ;
- Tên của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của Luật này;
- Nộp đủ lệ phí đăng ký theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
Điều kiện cấp giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã là gì? Nội dung của giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã ra sao? (Hình internet)
Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã gồm những gì?
Tại Điều 45 Luật Hợp tác xã 2023 quy định:
Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã
Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã bao gồm nội dung chủ yếu sau đây;
1. Tên hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
2. Địa chỉ trụ sở chính;
3. Mã số hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
4. Vốn điều lệ;
5. Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số định danh cá nhân hoặc số giấy tờ pháp lý của người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
Như vậy, Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã bao gồm nội dung chủ yếu sau đây;
- Tên hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
- Địa chỉ trụ sở chính;
- Mã số hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
- Vốn điều lệ;
- Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số định danh cá nhân hoặc số giấy tờ pháp lý của người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
Mỗi hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có một mã số duy nhất đúng không?
Tại Điều 46 Luật Hợp tác xã 2023 quy định:
Mã số hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
1. Mã số hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được tạo bởi hệ thống thông tin điện tử của cơ quan đăng ký kinh doanh, cấp cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã khi thành lập.
2. Mỗi hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có một mã số duy nhất và không được sử dụng lại để cấp cho tổ chức khác.
3. Mã số hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được dùng để thực hiện nghĩa vụ về thuế, thủ tục hành chính và quyền, nghĩa vụ khác.
Như vậy, mỗi hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có một mã số duy nhất và không được sử dụng lại để cấp cho tổ chức khác.
Đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã ra sao?
Tại Điều 47 Luật Hợp tác xã 2023 quy định:
Đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã
1. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã khi thay đổi một trong các thông tin quy định tại khoản 1, 2 và 5 Điều 45 của Luật này hoặc khi thay đổi vốn điều lệ từ 5% vốn điều lệ hoặc từ 01 tỷ đồng trở lên hoặc khi tổ chức lại hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã. Việc thay đổi được thực hiện theo trình tự sau đây:
a) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã gửi hồ sơ đăng ký thay đổi đến cơ quan đăng ký kinh doanh;
b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung; trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2. Việc đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã theo quyết định của Tòa án hoặc Trọng tài thực hiện theo trình tự sau đây:
a) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật hoặc phán quyết của Trọng tài có hiệu lực, người đề nghị đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã gửi hồ sơ đăng ký thay đổi đến cơ quan đăng ký kinh doanh;
b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký thay đổi, cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã theo nội dung bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật hoặc phán quyết của Trọng tài có hiệu lực; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung; trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Chính phủ quy định hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã.
Như vậy, đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã thực hiện theo quy định nêu trên.
Luật Hợp tác xã 2023 sẽ có hiệu lực từ ngày 01/7/2023. Riêng khoản 3, khoản 4 Điều 115 Luật Hợp tác xã 2023 sẽ có hiệu lực từ ngày 01/9/2023
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13929:2024 về Bê tông - Phương pháp thử tăng tốc Cacbonat hóa thế nào?
- Mức ưu đãi trong lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất? Quy định về việc quản lý nguồn thu lựa chọn nhà đầu tư?
- Không chấp hành quyết định thanh tra, kiểm tra trong quản lý giá từ ngày 12/7/2024 bị xử phạt bao nhiêu tiền?
- Tổ chức, cá nhân liên quan đến phương tiện vận tải xuất cảnh trong việc phòng chống buôn lậu có nghĩa vụ gì?
- Có được áp dụng hình thức kỷ luật tước danh hiệu Công an nhân dân đối với cán bộ sử dụng chất gây nghiện trái phép không?