Điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải trong trường hợp nào? Thẩm quyền quyết định điều chuyển ra sao?

Điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải trong trường hợp nào? Thẩm quyền quyết định điều chuyển ra sao?

Điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải trong trường hợp nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 20 Nghị định 84/2025/NĐ-CP quy định về điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải trong trường hợp sau:

(1) Khi có sự thay đổi về cơ quan quản lý, phân cấp quản lý, phân loại tài sản.

(2) Tài sản được giao nhưng không còn nhu cầu sử dụng hoặc việc khai thác không hiệu quả.

(3) Khi có phương án đầu tư bổ sung vốn điều lệ tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ bằng giá trị tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải được cơ quan đại diện chủ sở hữu phê duyệt theo quy định.

(4) Trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

Điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải trong trường hợp nào? Thẩm quyền quyết định điều chuyển ra sao?

Điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải trong trường hợp nào? Thẩm quyền quyết định điều chuyển ra sao? (Hình ảnh Internet)

Thẩm quyền quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải ra sao?

Căn cứ khoản 2 Điều 20 Nghị định 84/2025/NĐ-CP quy định về thẩm quyền quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải như sau:

- Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải giữa các bộ, cơ quan trung ương, giữa trung ương và địa phương, giữa các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

- Bộ trưởng Bộ Xây dựng quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải giữa các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý.

- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải giữa các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương.

- Thẩm quyền quyết định điều chuyển tài sản trong trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 20 Nghị định 84/2025/NĐ-CP thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 24 Nghị định 84/2025/NĐ-CP.

Trình tự, thủ tục điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải ra sao?

Căn cứ khoản 3 Điều 20 Nghị định 84/2025/NĐ-CP quy định về trình tự, thủ tục điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải như sau:

(1) Khi có tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải cần điều chuyển, cơ quan quản lý tài sản lập 01 bộ hồ sơ đề nghị điều chuyển tài sản, trình cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại điểm b, điểm c khoản 2 Điều 20 Nghị định 84/2025/NĐ-CP. Hồ sơ đề nghị gồm:

- Văn bản của cơ quan quản lý tài sản về việc đề nghị điều chuyển tài sản: bản chính;

- Văn bản đề nghị được tiếp nhận tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị và cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) của cơ quan, tổ chức, đơn vị đó: bản chính. Trường hợp việc điều chuyển tài sản do thay đổi về cơ quan quản lý, phân cấp quản lý, phân loại tài sản thì không bắt buộc phải có văn bản đề nghị được tiếp nhận tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp nhận tài sản;

- Phương án đầu tư bổ sung vốn điều lệ tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ bằng giá trị tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải được cơ quan đại diện chủ sở hữu phê duyệt theo quy định (trong trường hợp điều chuyển theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 20 Nghị định 84/2025/NĐ-CP): bản sao;

- Danh mục tài sản đề nghị điều chuyển theo Mẫu số 01B tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 84/2025/NĐ-CP do cơ quan quản lý tài sản lập: bản chính;

- Các hồ sơ có liên quan khác (nếu có): bản sao.

(2) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại điểm a khoản này, cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại điểm b, điểm c khoản 2 Điều 20 Nghị định 84/2025/NĐ-CP xem xét, quyết định điều chuyển tài sản đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị điều chuyển tài sản chưa phù hợp.

Trường hợp việc điều chuyển tài sản thuộc thẩm quyền quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính thì Bộ Xây dựng (đối với tài sản thuộc trung ương quản lý), Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với tài sản thuộc địa phương quản lý) lập 01 bộ hồ sơ đề nghị Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét, quyết định điều chuyển tài sản hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị điều chuyển tài sản chưa phù hợp. Hồ sơ đề nghị gồm:

- Văn bản của Bộ Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc đề nghị điều chuyển tài sản: bản chính;

- Danh mục tài sản đề nghị điều chuyển theo Mẫu số 01B tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 84/2025/NĐ-CP do Bộ Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập: bản chính;

- Ý kiến của các cơ quan có liên quan (nếu có): bản sao;

- Hồ sơ quy định tại điểm a khoản 3 Điều 20 Nghị định 84/2025/NĐ-CP: bản sao.

(3) Nội dung chủ yếu của Quyết định điều chuyển tài sản gồm: tên cơ quan có tài sản điều chuyển; tên cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp nhận tài sản điều chuyển; danh mục tài sản điều chuyển (tên tài sản; địa chỉ; năm đưa vào sử dụng; thông số cơ bản (số lượng hoặc khối lượng hoặc chiều dài hoặc diện tích,...); nguyên giá, giá trị còn lại; tình trạng sử dụng của tài sản); lý do điều chuyển; trách nhiệm tổ chức thực hiện.

(4) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày có Quyết định điều chuyển tài sản của cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 20 Nghị định 84/2025/NĐ-CP, cơ quan có tài sản điều chuyển và cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp nhận tài sản có trách nhiệm:

Tổ chức bàn giao, tiếp nhận tài sản; việc bàn giao, tiếp nhận tài sản phải được lập thành Biên bản theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 84/2025/NĐ-CP;

Cơ quan quản lý tài sản có trách nhiệm tổ chức thực hiện việc bảo quản, bảo vệ tài sản, thực hiện bảo trì công trình thuộc tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải theo quy định của pháp luật đến khi hoàn thành việc bàn giao tài sản cho cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp nhận;

Thực hiện kế toán giảm, tăng tài sản theo quy định của pháp luật về kế toán; báo cáo kê khai biến động tài sản theo quy định tại Nghị định 84/2025/NĐ-CP;

Đối với trường hợp điều chuyển tài sản để giao cho doanh nghiệp quản lý theo hình thức đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp theo điểm c khoản 1 Điều 20 Nghị định 84/2025/NĐ-CP, sau khi có Quyết định điều chuyển tài sản của cơ quan, người có thẩm quyền thì thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 24 Nghị định 84/2025/NĐ-CP.

(5) Chi phí hợp lý có liên quan trực tiếp đến việc bàn giao, tiếp nhận tài sản do cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp nhận tài sản chi trả theo quy định.

(6) Không thực hiện thanh toán giá trị tài sản khi điều chuyển tài sản.

Tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải Tải về trọn bộ quy định liên quan đến Tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải:
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải trong trường hợp nào? Thẩm quyền quyết định điều chuyển ra sao?
Pháp luật
Nghị định 84/2025/NĐ-CP quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải ra sao?
Pháp luật
Trong bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải có bảo trì theo khối lượng thực tế không? Thẩm quyền quyết định việc áp dụng hình thức bảo trì?
Pháp luật
Ai có thẩm quyền phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải theo quy định?
Pháp luật
Khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải có được thực hiện theo phương thức cho thuê quyền khai thác không?
Pháp luật
Bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải đã tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp có được bố trí từ ngân sách nhà nước không?
Pháp luật
Mẫu danh mục tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải đề nghị xử lý là mẫu nào? Tải mẫu danh mục tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải đề nghị xử lý ở đâu?
Pháp luật
Tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải được giao cho ai quản lý? Hồ sơ giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải bao gồm những giấy tờ gì?
Pháp luật
Giá khởi điểm để đấu giá cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải được xác định như thế nào?
Pháp luật
Việc ưu tiên phát triển kết cấu hạ tầng hàng hải có thông qua chính sách trong quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải
Nguyễn Đỗ Bảo Trung Lưu bài viết
34 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào