Điều 47 Luật Đất đai 2024 quy định cá nhân sử dụng đất NN do được Nhà nước giao đất thì chỉ được chuyển đổi QSDĐ NN trong cùng ĐVHC cấp nào cho cá nhân khác?

Điều 47 Luật Đất đai 2024 quy định cá nhân sử dụng đất NN do được Nhà nước giao đất thì chỉ được chuyển đổi QSDĐ NN trong cùng ĐVHC cấp nào cho cá nhân khác?

Điều 47 Luật Đất đai 2024 quy định cá nhân sử dụng đất nông nghiệp do được Nhà nước giao đất thì chỉ được chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp trong cùng đơn vị hành chính cấp nào cho cá nhân khác?

NÓNG: Chính thức Nghị định 112 2024 về chính sách hỗ trợ bảo vệ đất trồng lúa

Tại Điều 47 Luật Đất đai 2024 quy định về điều kiện chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp như sau:

Điều kiện chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp
Cá nhân sử dụng đất nông nghiệp do được Nhà nước giao đất, do chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất hợp pháp từ người khác thì chỉ được chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp trong cùng đơn vị hành chính cấp tỉnh cho cá nhân khác và không phải nộp thuế thu nhập từ việc chuyển đổi quyền sử dụng đất và lệ phí trước bạ.

Theo quy định trên, Điều 47 Luật Đất đai 2024 quy định cá nhân sử dụng đất nông nghiệp do được Nhà nước giao đất, do chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất hợp pháp từ người khác thì chỉ được chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp trong cùng đơn vị hành chính cấp tỉnh cho cá nhân khác.

Ngoài ra, không phải nộp thuế thu nhập từ việc chuyển đổi quyền sử dụng đất và lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật.

Điều 47 Luật Đất đai 2024 quy định cá nhân sử dụng đất nông nghiệp do được Nhà nước giao đất thì chỉ được chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp trong cùng đơn vị hành chính cấp nào cho cá nhân khác?

Điều 47 Luật Đất đai 2024 quy định cá nhân sử dụng đất nông nghiệp do được Nhà nước giao đất thì chỉ được chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp trong cùng đơn vị hành chính cấp nào cho cá nhân khác? (Hình từ Internet)

Thời hạn sử dụng đất nông nghiệp khi được Nhà nước giao đất, cho thuê đất hiện nay quy định như thế nào?

Theo điểm a, b khoản 1; khoản 2 Điều 172 Luật Đất đai 2024 quy định về thời hạn sử dụng đất nông nghiệp khi được nhà nước giao đất như sau:

Trừ các trường hợp quy định tại Điều 171 Luật Đất đai 2024, thời hạn sử dụng đất khi được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp được quy định như sau:

- Thời hạn giao đất, công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp đối với cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp sử dụng đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất là rừng trồng trong hạn mức quy định tại Điều 176 Luật Đất đai 2024 là 50 năm. Khi hết thời hạn sử dụng đất, thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại điểm này mà không phải làm thủ tục gia hạn;

- Thời hạn cho thuê đất nông nghiệp đối với cá nhân không quá 50 năm. Khi hết thời hạn thuê đất, cá nhân nếu có nhu cầu thì được Nhà nước xem xét tiếp tục cho thuê đất nhưng không quá 50 năm.

Thời hạn giao đất, cho thuê đất nông nghiệp được tính từ ngày có quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Luật Đất đai năm 2024 quy định cá nhân trực tiếp sử dụng đất nông nghiệp là ai?

Tại khoản khoản 6 Điều 3 Luật Đất đai 2024 quy định cá nhân trực tiếp sử dụng đất nông nghiệp như sau:

Giải thích từ ngữ
...
Cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp là cá nhân đã được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp; nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp mà có thu nhập từ sản xuất nông nghiệp trên đất đó theo quy định của Chính phủ.
...

Bên cạnh đó, tại Điều 3 Nghị định 102/2024/NĐ-CP cũng quy định về cá nhân trực tiếp sản xuất đất nông nghiệp như sau:

Cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp
Cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp là cá nhân đã được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp; nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp mà có thu nhập từ sản xuất nông nghiệp trên đất đó, trừ các trường hợp sau đây:
1. Cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan tại ngũ, quân nhân chuyên nghiệp, công chức quốc phòng, công nhân và viên chức quốc phòng, sĩ quan, hạ sĩ quan, công nhân công an, người làm công tác cơ yếu và người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước;
2. Người hưởng lương hưu;
3. Người nghỉ mất sức lao động, thôi việc được hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng;
4. Người lao động có hợp đồng lao động không xác định thời hạn.

Theo đó, Luật Đất đai 2024 quy định cá nhân trực tiếp sử dụng đất nông nghiệp là cá nhân đã được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp; nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp mà có thu nhập từ sản xuất nông nghiệp trên đất đó theo quy định của Chính phủ.

Ngoài ra, tại Điều 3 Nghị định 102/2024/NĐ-CP quy định cá nhân trực tiếp sử dụng đất nông nghiệp bao gồm:

(1) Cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan tại ngũ, quân nhân chuyên nghiệp, công chức quốc phòng, công nhân và viên chức quốc phòng, sĩ quan, hạ sĩ quan, công nhân công an, người làm công tác cơ yếu và người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước.

(2) Người hưởng lương hưu.

(3) Người nghỉ mất sức lao động, thôi việc được hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng.

(4) Người lao động có hợp đồng lao động không xác định thời hạn.

Đất nông nghiệp Tải trọn bộ các văn bản hiện hành về Đất nông nghiệp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
05 yếu tố ảnh hưởng đến giá đất đối với đất nông nghiệp là gì? Cơ quan nào quy định các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất?
Pháp luật
Ký hiệu BHK là đất gì và thuộc nhóm đất nào? Loại đất BHK có dùng để xây dựng nhà ở hay không?
Pháp luật
Cán bộ, công chức có được nhận đất nông nghiệp mục đích sử dụng trồng lúa là di sản thừa kế của bố mẹ không?
Pháp luật
Tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp mà không có phương án sử dụng có bị phạt không?
Pháp luật
Đối tượng được hỗ trợ bằng tiền không quá 05 lần giá đất nông nghiệp khi bị thu hồi đất theo Luật Đất đai mới?
Pháp luật
Sổ đỏ hết hạn, đất nông nghiệp có bán được không? Muốn gia hạn thời hạn sử dụng thì phải làm thế nào?
Pháp luật
Khi thu hồi đất nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất có được bồi thường không?
Pháp luật
Đất nông nghiệp đã sử dụng trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 không có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì có được bồi thường không?
Pháp luật
Đất nông nghiệp là gì? Hành vi lấn chiếm đất nông nghiệp bị phạt bao nhiêu tiền theo quy định hiện nay?
Pháp luật
Xây nhà ở trên đất nông nghiệp thì khi bị Nhà nước thu hồi đất có được đền bù về nhà ở hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đất nông nghiệp
6,524 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đất nông nghiệp

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đất nông nghiệp

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào