Điểm sàn thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy năm 2025 là bao nhiêu? Điểm sàn thi ĐGNL 2025?
Điểm sàn thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy năm 2025 là bao nhiêu? Điểm sàn thi ĐGNL 2025?
>> Đơn xin phúc khảo điểm đánh giá năng lực 2025 HCM? Thời gian phúc khảo đgnl 2025?
Dưới đây là thông tin về điểm sàn thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy năm 2025:
STT | Trường | Xét theo điểm thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội (HSA), thang 150 điểm | Xét theo điểm thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP HCM (APT), thang 1.200 điểm | Xét theo điểm thi đánh giá tư duycủa Đại học Bách Khoa (TSA), thang 100 điểm |
1 | Học viện Ngân hàng | 85 | ||
2 | Đại học Kinh tế Quốc dân | 85 | 700 | 60 |
3 | Đại học Thương mại | 80 | 50 | |
4 | Đại học Ngoại thương | 100 | 850 | 60 |
5 | Đại học Phenikaa (Hà Nội) | 80 (với khối Sức khỏe, trừ ngành Quản lý bệnh viện) 70 (ngành còn lại) | 60 (với khối Sức khỏe, trừ ngành Quản lý bệnh viện) 50 (ngành còn lại) | |
6 | Đại học Mở Hà Nội | 75 | 50 | |
7 | Đại học Hoa Sen (TP HCM) | 67 | 600 | |
… | … | … | … | … |
...
Đang tiếp tục cập nhật
*Trên đây là thông tin về "Điểm sàn thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy năm 2025 là bao nhiêu? Điểm sàn thi ĐGNL 2025?"
Điểm sàn thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy năm 2025 là bao nhiêu? Điểm sàn thi ĐGNL 2025? (Hình từ Internet)
Các trường lấy điểm thi đánh giá năng lực 2025?
Dưới đây là thông tin về các trường lấy điểm thi đánh giá năng lực 2025:
(1) Các trường xét đánh giá năng lực 2025 TPHCM
A. CÁC ĐƠN VỊ THÀNH VIÊN CỦA ĐHQG-HCM
STT | Đơn vị sử dụng kết quả thi ĐGNL |
2 | Trường Đại học Khoa học Tự nhiên |
3 | Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn |
4 | Trường Đại học Kinh tế - Luật |
5 | Trường Đại học Công nghệ Thông tin |
6 | Trường Đại học Quốc tế |
7 | Trường Đại học An Giang |
8 | Trường Đại học Khoa học Sức khỏe |
B. CÁC ĐƠN VỊ ĐẠI HỌC NGOÀI HỆ THỐNG ĐHQG-HCM
STT | Đơn vị sử dụng kết quả thi ĐGNL |
1 | Đại học Đà Nẵng – Trường Đại học Bách khoa |
2 | Đại học Đà Nẵng – Trường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền Thông Việt Hàn |
3 | Đại học Đà Nẵng – Trường Đại học Kinh tế |
4 | Đại học Đà Nẵng – Trường Đại học Ngoại ngữ |
5 | Đại học Đà Nẵng – Trường Đại học Sư phạm |
6 | Đại học Đà Nẵng – Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật |
7 | Đại học Đà Nẵng – Viện Nghiên cứu và Đào tạo Việt – Anh |
8 | Đại học Huế – Khoa Kỹ thuật và Công nghệ |
9 | Đại học Huế – Khoa Quốc Tế |
10 | Đại học Huế – Trường Du lịch |
11 | Đại học Huế – Trường Đại học Khoa học |
12 | Đại học Huế – Trường Đại học Kinh tế |
13 | Đại học Huế – Trường Đại học Ngoại ngữ |
14 | Đại học Huế – Trường Đại học Nông Lâm |
15 | Đại học Kinh tế Quốc dân |
16 | Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh |
17 | Học Viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông |
18 | Học Viện Hàng không Việt Nam |
19 | Học viện Quân y |
20 | Trường Đại học Bạc Liêu |
21 | Trường Đại học Bình Dương |
22 | Trường Đại học Công nghệ Đồng Nai |
23 | Trường Đại học Công nghệ Miền Đông |
24 | Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn |
25 | Trường Đại học Công nghệ TP. Hồ Chí Minh |
26 | Trường Đại học Công nghiệp TP. Hồ Chí Minh |
27 | Trường Đại học Công Thương TP. Hồ Chí Minh |
28 | Trường Đại học Dầu khí Việt Nam |
29 | Đại học Duy Tân |
30 | Trường Đại học Đà Lạt |
31 | Trường Đại học Đông Á |
32 | Trường Đại học Đồng Tháp |
33 | Trường Đại học Gia Định |
34 | Trường Đại học Giao thông vận tải – Phân hiệu tại TP. Hồ Chí Minh |
35 | Trường Đại học Hoa Sen |
36 | Trường Đại học Hùng Vương TP. Hồ Chí Minh |
37 | Trường Đại học Kiên Giang |
38 | Trường Đại học Kiến trúc TP. Hồ Chí Minh |
39 | Trường Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An |
40 | Trường Đại học Kinh tế- Kỹ thuật Bình Dương |
41 | Trường Đại học Kinh tế- Tài chính TP. Hồ Chí Minh |
42 | Trường Đại học Khánh Hoà |
43 | Trường Đại học Lạc Hồng |
44 | Trường Đại học Lâm nghiệp – Phân hiệu tại tỉnh Đồng Nai |
45 | Trường Đại học Mở TP. Hồ Chí Minh |
46 | Trường Đại học Nam Cần Thơ |
47 | Trường Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh |
48 | Trường ĐH Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh – Phân hiệu tại Gia Lai |
49 | Trường ĐH Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh – Phân hiệu tại Ninh Thuận |
50 | Trường Đại học Ngoại ngữ Tin học TP. Hồ Chí Minh |
51 | Trường Đại học Ngoại thương |
52 | Trường Đại học Nguyễn Tất Thành |
53 | Trường Đại học Nha Trang |
54 | Trường Đại học Phạm Văn Đồng |
55 | Trường Đại học Phan Châu Trinh |
56 | Trường Đại học Phan Thiết |
57 | Trường Đại học Phú Yên |
58 | Trường Đại học Quang Trung |
59 | Trường Đại học Quảng Nam |
60 | Trường Đại học Quản lý và Công nghệ TP. Hồ Chí Minh |
61 | Trường Đại học Quốc tế Miền Đông |
62 | Trường Đại học Quy Nhơn |
63 | Trường Đại học Sài Gòn |
64 | Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 |
65 | Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh |
66 | Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long |
67 | Trường Đại học Tài chính- Marketing |
68 | Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TP. Hồ Chí Minh |
69 | Trường Đại học Tây Đô |
70 | Trường Đại học Tây Nguyên |
71 | Trường Đại học Thái Bình Dương |
72 | Trường Đại học Thủ Dầu Một |
73 | Trường Đại học Tiền Giang |
74 | Trường Đại học Tôn Đức Thắng |
75 | Trường Đại học Tư thục Quốc tế Sài Gòn |
76 | Trường Đại học Trà Vinh |
77 | Trường Đại học Văn Hiến |
78 | Trường Đại học Văn Lang |
79 | Trường Đại học Xây dựng Miền Tây |
80 | Trường Đại học Xây dựng Miền Trung |
81 | Trường Đại học Y Dược Buôn Ma Thuột |
82 | Trường Đại học Yersin Đà Lạt |
83 | Trường Đại học FPT |
C. CÁC ĐƠN VỊ CAO ĐẲNG NGOÀI HỆ THỐNG ĐHQG-HCM
STT | Đơn vị sử dụng kết quả thi ĐGNL |
1 | Trường Cao đẳng Bình Phước |
2 | Trường Cao đẳng Cộng đồng Cà Mau |
3 | Trường Cao đẳng Cộng đồng Đắk Nông |
4 | Trường Cao đẳng Kỹ thuật Cao Thắng |
5 | Trường Cao đẳng Quốc tế TP. Hồ Chí Minh |
6 | Trường Cao đẳng Sài Gòn Gia Định |
7 | Trường Cao đẳng Sư phạm Bà Rịa - Vũng Tàu |
8 | Trường Cao đẳng Sư phạm Tây Ninh |
9 | Trường Cao đẳng Viễn Đông |
(2) Các trường xét đánh giá năng lực 2025 Hà Nội
STT | Đơn vị sử dụng kết quả thi ĐGNL |
---|---|
1 | Trường ĐH Y Dược - ĐHQGHN |
2 | Trường ĐH Ngoại ngữ - ĐHQGHN |
3 | Trường ĐH Công nghệ - ĐHQGHN |
4 | Trường ĐH Khoa học Tự nhiên - ĐHQGHN |
5 | Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQGHN |
6 | Trường ĐH Kinh tế - ĐHQGHN |
7 | Trường ĐH Giáo dục - ĐHQGHN |
8 | Trường ĐH Việt Nhật - ĐHQGHN |
9 | Trường ĐH Luật - ĐHQGHN |
10 | Trường Quốc tế - ĐHQGHN |
11 | Trường Quản trị và Kinh doanh - ĐHQGHN |
12 | Trường Khoa học Liên ngành và Nghệ thuật - ĐHQGHN |
13 | Trường ĐH Sư phạm - ĐH Thái Nguyên |
14 | Trường ĐH Kinh tế và Quản trị Kinh doanh - ĐH Thái Nguyên |
15 | Trường ĐH Khoa học Tự nhiên - ĐH Thái Nguyên |
16 | Trường ĐH Nông Lâm - ĐH Thái Nguyên |
17 | Trường ĐH Y Dược - ĐH Thái Nguyên |
18 | Trường ĐH Ngoại thương |
19 | ĐH Kinh tế Quốc dân |
20 | Trường ĐH Hà Nội |
21 | Học viện Ngân hàng |
22 | Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội |
23 | Trường ĐH Tài nguyên và Môi trường Hà Nội |
24 | Trường ĐH Thăng Long |
25 | Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên |
26 | Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Nam Định |
27 | Trường ĐH Hồng Đức |
28 | Trường ĐH Công nghiệp Việt Trì |
29 | Trường ĐH Kỹ thuật Y tế Hải Dương |
30 | Trường ĐH Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp |
31 | Trường ĐH Vinh |
32 | Trường ĐH Sư phạm Hà Nội 2 |
33 | Trường ĐH Điện lực |
34 | Học viện Chính sách và Phát triển |
35 | Trường ĐH Mở Hà Nội |
36 | Trường ĐH Nguyễn Tất Thành |
37 | Trường ĐH Duy Tân |
38 | Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Vinh |
39 | Trường ĐH Lâm Nghiệp |
40 | Trường ĐH Hoa Sen |
41 | Trường ĐH Công nghệ và Quản lý Hữu nghị |
42 | Trường ĐH Tài chính - Quản trị Kinh doanh |
43 | Trường ĐH Công nghiệp Dệt may Hà Nội |
44 | Trường ĐH Công nghệ Vạn Xuân |
45 | Trường ĐH Quốc tế Bắc Hà |
46 | Trường ĐH Thái Bình |
47 | Trường ĐH Kỹ thuật Điều dưỡng Nam Định |
48 | Trường ĐH Hải Phòng |
49 | Trường ĐH Đông Đô |
50 | Trường ĐH Hòa Bình |
51 | Trường ĐH Công nghệ Giao thông vận tải |
52 | Trường ĐH Công nghệ Đông Á |
53 | Trường ĐH Quy Nhơn |
54 | Trường ĐH Nam Cần Thơ |
55 | Trường ĐH Kinh tế Nghệ An |
56 | Trường ĐH Nguyễn Trãi |
57 | Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông |
58 | Trường ĐH Kinh Bắc |
59 | Trường ĐH Quảng Bình |
60 | Trường ĐH Phan Châu Trinh |
61 | Học viện Hàng không Việt Nam |
62 | Trường ĐH Đà Lạt |
63 | Trường ĐH Dầu khí |
64 | Trường ĐH Y tế Công cộng |
65 | Trường ĐH Nha Trang |
66 | Trường ĐH Yersin Đà Lạt |
67 | Trường ĐH Hoa Lư |
68 | Trường ĐH Hà Tĩnh |
69 | Học viện Kỹ thuật quân sự |
70 | Trường ĐH Phenikaa |
71 | Trường ĐH Sao Đỏ |
72 | Trường ĐH Thành Đô |
73 | Trường ĐH Công nghiệp Vinh |
74 | Trường ĐH Greenwich |
75 | Trường ĐH Hàng hải Việt Nam |
76 | Trường ĐH Y Dược Buôn Ma Thuột |
77 | Học viện Kỹ thuật Quân sự |
78 | Học viện Quân Y |
79 | Học viện Hậu cần |
80 | Học viện Biên phòng |
81 | Học viện Khoa học Quân sự |
82 | Học viện Phòng không - Không quân |
83 | Học viện Hải quân |
84 | Trường Sỹ quan Công binh |
85 | Trường Sỹ quan Chính trị |
86 | Trường Sỹ quan Pháo binh |
87 | Trường Sỹ quan Lục quân 1 |
88 | Trường Sỹ quan Lục quân 2 |
89 | Trường Sỹ quan Phòng hóa |
90 | Trường Sỹ quan Không quân |
91 | Trường Sỹ quan Tăng thiết giáp |
92 | Trường Sỹ quan Đặc công |
93 | Trường Sỹ quan Thông tin |
94 | Trường ĐH Y Hà Nội |
95 | Trường ĐH FPT |
96 | Học viện Quản lý giáo dục |
97 | Trường ĐH Mỏ - Địa chất |
Cơ sở tổ chức thi đánh giá năng lực phải đảm đảm điều kiện gì?
Cơ sở tổ chức thi đánh giá năng lực được quy định tại Điều 12 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT được sửa đổi bởi Điều 1, Điều 2 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư 06/2025/TT-BGDĐT, cụ thể như sau:
- Các kỳ thi phục vụ xét tuyển do cơ sở đào tạo tự tổ chức, hoặc do một nhóm cơ sở đào tạo hợp tác tổ chức và giao một cơ sở đào tạo chủ trì (sau đây gọi chung là cơ sở đào tạo tổ chức thi).
- Cơ sở đào tạo tổ chức thi phải bảo đảm đủ năng lực về đội ngũ, cơ sở vật chất và các điều kiện khác để tổ chức kỳ thi khách quan, nghiêm túc, chuyên nghiệp, an toàn, thuận tiện và hiệu quả; cụ thể như sau:
+ Phải có bộ phận chuyên trách công tác khảo thí đủ năng lực quản lý và tổ chức thực hiện toàn bộ quy trình của công tác thi;
+ Đội ngũ cán bộ tham gia công tác tổ chức thi phải đủ số lượng, có phẩm chất đạo đức tốt và năng lực chuyên môn phù hợp để bảo đảm thực hiện tốt các nhiệm vụ trong từng quy trình của công tác thi;
+ Các quy trình và phân công trách nhiệm các bộ phận tham gia phải đầy đủ, rõ ràng và hiệu quả, bảo đảm tính độc lập, khách quan giữa các khâu và các bộ phận; có biện pháp hiệu quả chống gian lận và lạm dụng;
+ Cơ sở vật chất, trang thiết bị và phần mềm phải phù hợp với quy mô và hình thức tổ chức thi, đáp ứng yêu cầu hỗ trợ hiệu quả cho thực hiện các quy trình trong công tác tổ chức thi, bao gồm cả yêu cầu về bảo mật, an toàn, an ninh, chống gian lận trong kỳ thi;
+ Trường hợp tổ chức thi trực tuyến phải thực hiện đầy đủ biện pháp để bảo đảm kết quả đánh giá tin cậy và công bằng như đối với hình thức thi trực tiếp, đồng thời toàn bộ diễn biến của buổi thi được ghi hình, ghi âm và lưu trữ.
- Cơ sở đào tạo tổ chức thi phải xây dựng quy chế thi và đề án tổ chức thi (có thể tích hợp trong Thông tin tuyển sinh), công bố trên trang thông tin điện tử của đơn vị đồng thời gửi về cơ quan quản lý trực tiếp và Bộ GDĐT để báo cáo ít nhất 30 ngày trước khi thí sinh bắt đầu đăng ký dự thi.
- Cơ sở đào tạo tổ chức thi chịu trách nhiệm trước pháp luật về toàn bộ công tác trước, trong và sau kỳ thi, bao gồm cả trách nhiệm giải trình trước cơ quan quản lý nhà nước và xã hội về chất lượng đề thi, quy chế thi, đề án tổ chức thi, việc triển khai đề án tổ chức thi, và công bố phổ điểm chi tiết làm căn cứ cho việc xác định quy tắc quy đổi tương đương với kết quả thi tốt nghiệp THPT.










Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Danh sách trường đại học xét tuyển học bạ năm 2025? Lịch thi THPT quốc gia 2025 như thế nào?
- Các ngân hàng hỗ trợ thẻ Napas Apple pay năm 2025? Hướng dẫn thêm thẻ Napas Apple pay năm 2025?
- Thuyết minh về Dinh độc lập ngắn gọn? Bài giới thiệu về Dinh độc lập? Giá vé Dinh độc lập hiện nay là bao nhiêu một lượt?
- Công văn 164 hướng dẫn gia hạn thời hạn nộp thuế, tiền thuê đất năm 2025 theo Nghị định 82 tại Sơn La, Điện Biên, Lai Châu?
- Nghỉ hưu trước tuổi do sắp xếp tổ chức bộ máy: Chính sách hưởng trợ cấp hưu trí một lần cho thời gian nghỉ sớm?