Điểm chuẩn tuyển sinh lớp 10 Thanh Hóa năm 2024 2025? Xem điểm chuẩn tuyển sinh lớp 10 Thanh Hóa năm 2024-2025 ở đâu?
Điểm chuẩn tuyển sinh lớp 10 Thanh Hóa năm 2024 2025? Xem điểm chuẩn tuyển sinh lớp 10 Thanh Hóa năm 2024-2025 ở đâu?
Xem điểm chuẩn tuyển sinh lớp 10 Thanh Hóa năm 2024 2025 dưới đây:
STT | Trường THPT | Điểm chuẩn |
1 | THPT Bỉm Sơn | Tiếp tục cập nhật |
2 | THPT Lê Hồng Phong | Tiếp tục cập nhật |
3 | THCS&THPT Bá Thước | Tiếp tục cập nhật |
4 | THPT Bá Thước | Tiếp tục cập nhật |
5 | THPT Hà Văn Mao | Tiếp tục cập nhật |
6 | THPT Cẩm Thủy 1 | Tiếp tục cập nhật |
7 | THPT Cẩm Thủy 2 | Tiếp tục cập nhật |
8 | THPT Cẩm Thủy 3 | Tiếp tục cập nhật |
9 | Phổ thông Nguyễn Mộng Tuân | Tiếp tục cập nhật |
10 | THPT Đông Sơn 1 | Tiếp tục cập nhật |
11 | THPT Đông Sơn 2 | Tiếp tục cập nhật |
12 | THPT Hoằng Hóa 2 | |
13 | THPT Hoằng Hóa 3 | Tiếp tục cập nhật |
14 | THPT Hoằng Hóa 4 | |
15 | THPT Hoằng Hóa | Tiếp tục cập nhật |
16 | THPT Lương Đắc Bằng | Tiếp tục cập nhật |
17 | THPT Hậu Lộc 1 | Tiếp tục cập nhật |
18 | THPT Hậu Lộc 2 | Tiếp tục cập nhật |
19 | THPT Hậu Lộc 3 | |
20 | THPT Hậu Lộc 4 | Tiếp tục cập nhật |
21 | THPT Hà Trung | Tiếp tục cập nhật |
22 | THPT Hoàng Lệ Kha | Tiếp tục cập nhật |
23 | THPT Lang Chánh | |
24 | THPT Mường Lát | Tiếp tục cập nhật |
25 | THPT Nông Cống | Tiếp tục cập nhật |
26 | THPT Nông Cống 1 | Tiếp tục cập nhật |
27 | THPT Nông Cống 2 | Tiếp tục cập nhật |
28 | THPT Nông Cống 3 | Tiếp tục cập nhật |
29 | THPT Nông Cống 4 | Tiếp tục cập nhật |
30 | THPT Bắc Sơn | Tiếp tục cập nhật |
31 | THPT DTNT Ngọc Lặc | Tiếp tục cập nhật |
32 | THPT Lê Lai | Tiếp tục cập nhật |
33 | THPT Ngọc Lặc | Tiếp tục cập nhật |
34 | THPT Ba Đình | Tiếp tục cập nhật |
35 | THPT Mai Anh Tuấn | Tiếp tục cập nhật |
36 | THPT Nga Sơn | Tiếp tục cập nhật |
37 | THCS&THPT Như Thanh | Tiếp tục cập nhật |
38 | THPT Như Thanh | |
39 | THPT Như Thanh 2 | Tiếp tục cập nhật |
40 | THCS&THPT Như Xuân | Tiếp tục cập nhật |
41 | THPT Như Xuân | Tiếp tục cập nhật |
42 | THPT Như Xuân 2 | Tiếp tục cập nhật |
43 | THCS&THPT Quan Hóa | Tiếp tục cập nhật |
44 | THPT Quan Hóa | Tiếp tục cập nhật |
45 | THCS&THPT Quan Sơn | Tiếp tục cập nhật |
46 | THPT Quan Sơn | Tiếp tục cập nhật |
47 | THPT Quảng Xương 1 | |
48 | THPT Quảng Xương 2 | Tiếp tục cập nhật |
49 | THPT Quảng Xương 4 | Tiếp tục cập nhật |
50 | THPT Đặng Thai Mai | Tiếp tục cập nhật |
51 | THCS&THPT Nghi Sơn | |
52 | THPT Tĩnh Gia 1 | |
53 | THPT Tĩnh Gia 2 | Tiếp tục cập nhật |
54 | THPT Tĩnh Gia 3 | |
55 | THPT Tĩnh Gia 4 | Tiếp tục cập nhật |
56 | THPT Lê Văn Hưu | Tiếp tục cập nhật |
57 | THPT Nguyễn Quán Nho | |
58 | THPT Thiệu Hóa | Tiếp tục cập nhật |
59 | THPT Lam Kinh | Tiếp tục cập nhật |
60 | THPT Lê Hoàn | Tiếp tục cập nhật |
61 | THPT Lê Lợi | Tiếp tục cập nhật |
62 | THPT Thọ Xuân 4 | Tiếp tục cập nhật |
63 | THPT Thọ Xuân 5 | Tiếp tục cập nhật |
64 | THPT Cầm Bá Thước | Tiếp tục cập nhật |
65 | THPT Thường Xuân 2 | Tiếp tục cập nhật |
66 | THPT Thường Xuân 3 | Tiếp tục cập nhật |
67 | THPT Chu Văn An | Tiếp tục cập nhật |
68 | THPT Nguyễn Thị Lợi | Tiếp tục cập nhật |
69 | THPT Sầm Sơn | Tiếp tục cập nhật |
70 | THPT Chuyên Lam Sơn | Tiếp tục cập nhật |
71 | THPT Dân tộc Nội trú Tỉnh | Tiếp tục cập nhật |
72 | THPT Hàm Rồng | Tiếp tục cập nhật |
73 | THPT Lý Thường Kiệt | Tiếp tục cập nhật |
74 | THPT Nguyễn Huệ | Tiếp tục cập nhật |
75 | THPT Nguyễn Trãi | |
76 | THPT Tô Hiến Thành | Tiếp tục cập nhật |
77 | THPT Trường Thi | Tiếp tục cập nhật |
78 | THPT Đào Duy Anh | Tiếp tục cập nhật |
79 | THPT Đào Duy Từ | Tiếp tục cập nhật |
80 | Phổ thông Đông Bắc Ga | Tiếp tục cập nhật |
81 | Phổ thông Nobel | Tiếp tục cập nhật |
82 | Phổ thông Vinschool | Tiếp tục cập nhật |
83 | Phổ thông QTHschool | Tiếp tục cập nhật |
84 | Phổ thông Triệu Sơn | Tiếp tục cập nhật |
85 | THPT Triệu Sơn 1 | |
86 | THPT Triệu Sơn 2 | Tiếp tục cập nhật |
87 | THPT Triệu Sơn 3 | Tiếp tục cập nhật |
88 | THPT Triệu Sơn 4 | Tiếp tục cập nhật |
89 | THPT Triệu Sơn 5 | Tiếp tục cập nhật |
90 | THPT Thạch Thành 1 | Tiếp tục cập nhật |
91 | THPT Thạch Thành 2 | Tiếp tục cập nhật |
92 | THPT Thạch Thành 3 | Tiếp tục cập nhật |
93 | THPT Thạch Thành 4 | Tiếp tục cập nhật |
94 | THPT Tống Duy Tân | Tiếp tục cập nhật |
95 | THPT Vĩnh Lộc | Tiếp tục cập nhật |
96 | THCS&THPT Thống Nhất | Tiếp tục cập nhật |
97 | THPT Yên Định 1 | Tiếp tục cập nhật |
98 | THPT Yên Định 2 | Tiếp tục cập nhật |
99 | THPT Yên Định 3 | Tiếp tục cập nhật |
Điểm chuẩn tuyển sinh lớp 10 tỉnh Thanh Hóa năm 2024 2025? Xem điểm chuẩn tuyển sinh lớp 10 tỉnh Thanh Hóa năm 2024-2025 ở đâu? (Hình từ internet)
Cách tính điểm xét tuyển sinh 10 tỉnh Thanh Hóa năm học 2024 - 2025 như thế nào?
Theo Kế hoạch Tuyển sinh lớp 10 trung học phổ thông và tuyển sinh lớp 6 phổ thông dân tộc nội trú trung học cơ sở năm học 2024-2025 trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá ban hành kèm theo Quyết định 1128/QĐ-UBND năm 2024 quy định về điểm xét tuyển vào vào lớp 10 THPT tỉnh Thanh Hóa như sau:
(1) Đối với tuyển sinh lớp 10 trường THPT chuyên Lam Sơn:
- Mỗi thí sinh phải làm 04 bài thi, trong đó: 03 bài thi môn chung (Ngữ văn, Toán và Tiếng Anh) và 01 bài thi môn chuyên theo NV đăng ký. Thí sinh đăng ký dự thi vào lớp chuyên nào thì phải làm bài thi môn chuyên đó. Riêng môn chuyên của lớp chuyên Tin học, thí sinh có thể chọn thi bằng môn Tin học, hoặc thi bằng môn Toán, dành cho chuyên Tin học.
Lưu ý: Thí sinh làm bài thi theo hình thức tự luận. Riêng bài thi chuyên môn Tiếng Anh thi thêm kỹ năng nghe; bài thi chuyên môn Tin học thi bằng hình thức Lập trình trên máy tính.
- Tất cả các bài thi được tính theo thang điểm 10;
- Hệ số điểm bài thi: bài thi môn chung tính hệ số 1, bài thi môn chuyên tính hệ số 2.
- Điểm xét tuyển chuyên (ĐXTC): là tổng điểm 04 bài thi đã tính hệ số. Cụ thể:
ĐXTC = 2 × Điểm môn chuyên + (Điểm môn Toán + Điểm môn Ngữ văn + Điểm môn Tiếng Anh).
(2) Đối với tuyển sinh lớp 10 THPT công lập:
- Mỗi thí sinh phải làm 03 bài thi gồm: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh.
- Tất cả các bài thi được tính theo thang điểm 10; hệ số điểm bài thi: tính điểm hệ số 02 đối với bài thi Toán và Ngữ văn; điểm hệ số 01 đối với bài thi Tiếng Anh.
- Điểm xét tuyển (ĐXT): Là tổng điểm của 03 bài thi (đã tính hệ số) cộng với điểm ưu tiên (nếu có). Cụ thể:
ĐXT = 2 × (Điểm môn Toán + Điểm môn Ngữ văn) + Điểm môn Tiếng Anh + Điểm ưu tiên.
Thủ tục nhập học lớp 10 như thế nào?
Căn cứ theo Điều 10 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư 11/2014/TT-BGDĐT (có cụm từ bị bãi bỏ bởi Điều 2 Thông tư 05/2018/TT-BGDĐT) quy định như sau:
Trách nhiệm của sở giáo dục và đào tạo
1. Lập kế hoạch tuyển sinh, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt, bao gồm các nội dung chính sau: địa bàn, phương thức, đối tượng, chế độ ưu tiên, tổ chức công tác tuyển sinh trung học phổ thông.
Riêng đối với những địa phương chọn phương thức thi tuyển hoặc kết hợp thi tuyển với xét tuyển cần có thêm các nội dung sau:
a) Môn thi, ra đề thi, hình thức thi, thời gian làm bài, hệ số điểm bài thi, điểm cộng thêm;
b) Tổ chức, nhiệm vụ và hoạt động, quyền hạn và trách nhiệm của hội đồng ra đề thi, hội đồng coi thi, hội đồng chấm thi, hội đồng phúc khảo bài thi; công tác ra đề thi, sao in, gửi đề thi.
2. Hướng dẫn công tác tuyển sinh cho các phòng giáo dục và đào tạo, trường trung học phổ thông.
3. Ra quyết định thành lập hội đồng tuyển sinh; quyết định phê duyệt kết quả tuyển sinh của từng trường trung học phổ thông. Tiếp nhận hồ sơ của các hội đồng tuyển sinh, hội đồng coi thi, hội đồng chấm thi.
4. Tổ chức thanh tra, kiểm tra công tác tuyển sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông.
5. Lưu trữ hồ sơ tuyển sinh theo quy định của pháp luật.
6. Thực hiện thống kê, thông tin, báo cáo định kỳ và hàng năm, đột xuất về công tác tuyển sinh với ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Theo đó, Sở giáo dục và đào tạo có trách nhiệm lập kế hoạch tuyển sinh lớp 10, thủ tục nhập học lớp 10 sẽ tùy thuộc vào kế hoạch tuyển sinh của từng sở giáo dục.
Tuy nhiên, thủ tục nhập học lớp 10 cơ bản có những bước sau:
Bước 1: Xem kết quả cũng như điểm chuẩn và điểm thi tại các trường THPT mà mình đăng ký nguyện vọng.
Bước 2: Chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ trong hồ sơ nhập học. (Lưu ý: chuẩn bị các giấy tờ, hồ sơ trước ngày làm thủ tục nhập học ít nhất 1 tuần)
Bước 3: Phụ huynh, học sinh tiến hành làm thủ tục nhập học tại trường theo danh sách trúng tuyển.
Bước 4: Nhận lớp, nhận giáo viên chủ nhiệm và chuẩn bị các công tác cho năm học mới.
Lưu ý: Các bước trên chỉ mang tính chất tham khảo, thủ tục nhập học lớp 10 sẽ tùy thuộc vào kế hoạch tuyển sinh của từng Sở giáo dục.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Báo cáo kiểm điểm chi ủy chi bộ thôn cuối năm 2024? Tải mẫu báo cáo kiểm điểm tập thể chi bộ thôn mới nhất 2024 ở đâu?
- Mẫu quyết định đánh giá xếp loại lại tổ chức đảng, đảng viên cuối năm theo Hướng dẫn 25? Tải mẫu về?
- Mẫu Nghị quyết chuyên đề xây dựng chi bộ 4 tốt? Nghị quyết chuyên đề xây dựng chi bộ 4 tốt là gì?
- Mẫu báo cáo đề nghị thi hành kỷ luật Đảng viên mới nhất năm 2024? Thời hiệu kỷ luật tổ chức đảng, đảng viên thế nào?
- Lời dẫn chương trình hội nghị tổng kết cuối năm 2024 của chi bộ? Lời dẫn chương trình tổng kết chi bộ cuối năm 2024 ra sao?