Đề xuất tích hợp chia sẻ thông tin Giấy đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp qua Cổng dịch vụ công quốc gia?
Đề xuất tích hợp chia sẻ thông tin Giấy đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp qua Cổng dịch vụ công quốc gia?
Ngày 23/11/2023, Tập đoàn điện lực Việt Nam ban hành Công văn 6979/EVN-KD năm 2023 về việc đề xuất tích hợp chia sẻ thông tin Giấy đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp qua Cổng DVCQG.
Theo đó, Tập đoàn điện lực Việt Nam đề xuất tích hợp chia sẻ thông tin Giấy đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp qua Cổng dịch vụ công quốc gia như sau:
- Giai đoạn 1: Cục Quản lý đăng ký kinh doanh cho phép kết nối kỹ thuật để chia sẻ cho EVN theo các thông tin cơ bản hiện đang được cung cấp công khai, miễn phí như đã nêu tại Văn bản 9579/BKHĐT-ĐKKD, bao gồm:
(1) Tên doanh nghiệp;
(2) Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài;
(3) Tên doanh nghiệp viết tắt;
(4) Tình trạng hoạt động;
(5) Mã số doanh nghiệp;
(6) Loại hình pháp lý;
(7) Ngày bắt đầu thành lập;
(8) Tên người đại diện theo pháp luật;
(9) Địa chỉ trụ sở chính;
(10) Ngành nghề kinh doanh;
(11) số điện thoại/email của người đại diện theo pháp luật.
- Giai đoạn 2: Cục Quản lý đăng ký kinh doanh hỗ trợ EVN nghiên cứu triển khai phương án khai thác các thông tin có thu phí theo quy định tại Thông tư 47/2019/TT-BCT.
Đề xuất tích hợp chia sẻ thông tin Giấy đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp qua Cổng dịch vụ công quốc gia? (Hình từ internet)
Điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là gì?
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 27 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định để được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì doanh nghiệp cần phải có đầy đủ các điều kiện sau:
- Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;
- Tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định;
- Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ;
- Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp gồm có những gì?
Căn cứ theo quy định tại Điều 28 Luật Doanh nghiệp 2020, quy định giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có các nội dung chủ yếu sau:
- Tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp;
- Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
- Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần; đối với thành viên hợp danh của công ty hợp danh; đối với chủ doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân. Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở chính của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn;
- Vốn điều lệ đối với công ty, vốn đầu tư đối với doanh nghiệp tư nhân.
Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là bao lâu?
Căn cứ theo quy định tại Điều 33 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp như sau:
Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
1. Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, cập nhật thông tin thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
2. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc tên doanh nghiệp yêu cầu đăng ký không đúng theo quy định, Phòng Đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. Phòng Đăng ký kinh doanh ghi toàn bộ yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với mỗi một bộ hồ sơ do doanh nghiệp nộp trong một Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
3. Nếu quá thời hạn trên mà không được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp hoặc không được thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp hoặc không nhận được thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp thì người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp có quyền khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên thì thời hạn cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ phòng đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, cập nhật thông tin thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu nhận xét đánh giá đảng viên của chi bộ? Hướng dẫn chi bộ nhận xét đánh giá đảng viên thế nào?
- Mẫu Quyết định công nhận chi bộ trong sạch vững mạnh? Đơn vị có bao nhiêu đảng viên thì được lập chi bộ thuộc đảng ủy cơ sở?
- Mẫu báo cáo kiểm điểm tập thể đảng đoàn, ban cán sự đảng mới nhất? Nội dung báo cáo kiểm điểm tập thể đảng đoàn, ban cán sự đảng?
- Thời điểm tính thuế tự vệ là ngày đăng ký tờ khai hải quan đúng không? Số tiền thuế tự vệ nộp thừa được xử lý như thế nào?
- Giảm giá đến 100% trong Tuần lễ Thương mại điện tử quốc gia và Ngày mua sắm trực tuyến Việt Nam Online Friday?