Đề xuất điều kiện để tổ hợp tác được chuyển đổi thành hợp tác xã, chính sách hỗ trợ tổ hợp tác chuyển đổi thành hợp tác xã?

Cho tôi hỏi: Đề xuất điều kiện để tổ hợp tác được chuyển đổi thành hợp tác xã, chính sách hỗ trợ tổ hợp tác chuyển đổi thành hợp tác xã? Câu hỏi của anh Chánh đến từ Lâm Đồng.

Đề xuất điều kiện để tổ hợp tác được chuyển đổi thành hợp tác xã?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 109 Dự thảo Luật Hợp tác xã (sửa đổi) đề xuất như sau:

Chuyển đổi tổ hợp tác thành hợp tác xã
1. Tổ hợp tác được chuyển đổi thành hợp tác xã khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Có Giấy chứng nhận đăng ký tổ hợp tác;
b) Hoạt động liên tục ít nhất trong 12 tháng kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký tổ hợp tác;
c) Được tất cả thành viên tán thành.
2. Việc thành lập hợp tác xã trên cơ sở chuyển đổi từ tổ hợp tác được thực hiện theo quy định về thành lập hợp tác xã tại Luật này.
3. Hợp tác xã được thành lập trên cơ sở chuyển đổi từ tổ hợp tác kế thừa toàn bộ quyền và nghĩa vụ của tổ hợp tác kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã.

Như vậy điều kiện để tổ hợp tác được chuyển đổi thành hợp tác xã như sau:

- Có Giấy chứng nhận đăng ký tổ hợp tác.

- Hoạt động liên tục ít nhất trong 12 tháng kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký tổ hợp tác.

- Được tất cả thành viên tán thành.

Đề xuất điều kiện để tổ hợp tác được chuyển đổi thành hợp tác xã, chính sách hỗ trợ tổ hợp tác chuyển đổi thành hợp tác xã?

Đề xuất điều kiện để tổ hợp tác được chuyển đổi thành hợp tác xã, chính sách hỗ trợ tổ hợp tác chuyển đổi thành hợp tác xã? (Hình từ Internet)

Đề xuất chính sách hỗ trợ tổ hợp tác chuyển đổi thành hợp tác xã như thế nào?

Căn cứ tại Điều 110 Dự thảo Luật Hợp tác xã (sửa đổi) đề xuất chính sách hỗ trợ tổ hợp tác chuyển đổi thành hợp tác xã như sau:

- Tư vấn, hướng dẫn miễn phí về hồ sơ, thủ tục chuyển đổi thành hợp tác xã.

- Tư vấn, hướng dẫn miễn phí thủ tục hành chính về thuế và chế độ kế toán tối đa trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã lần đầu.

- Miễn lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã và phí công bố nội dung đăng ký trên hệ thống thông tin điện tử của cơ quan đăng ký kinh doanh lần đầu; miễn phí thẩm định, phí, lệ phí cấp phép kinh doanh lần đầu đối với ngành, nghề kinh doanh có điều kiện; miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã lần đầu.

- Miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hợp tác xã chuyển đổi từ tổ hợp tác theo thời hạn do pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp quy định;

- Miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với hợp tác xã chuyển đổi từ tổ hợp tác theo thời hạn do pháp luật về đất đai quy định.

Đề xuất một số quyền của tổ hợp tác?

Căn cứ tại khoản 3 Điều 107 Dự thảo Luật Hợp tác xã (sửa đổi) đề xuất như sau:

Thành lập, hoạt động của tổ hợp tác
1. Việc thành lập, tổ chức, hoạt động của tổ hợp tác được thực hiện trên cơ sở hợp đồng hợp tác theo quy định của pháp luật dân sự.
2. Tổ hợp tác phải đăng ký tại cơ quan đăng ký kinh doanh khi có thành viên góp vốn để sản xuất kinh doanh; khuyến khích tổ hợp tác khác đăng ký.
3. Tổ hợp tác có quyền chủ yếu như sau:
a) Có tên riêng;
b) Kinh doanh những ngành, nghề mà pháp luật không cấm; được quyền kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện kể từ khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật;
c) Hợp tác kinh doanh với cá nhân, tổ chức để mở rộng hoạt động sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật;
d) Mở và sử dụng tài khoản thanh toán tại tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán theo quy định của pháp luật có liên quan;
đ) Xác lập và thực hiện các giao dịch dân sự;
e) Được tiếp cận chính sách của Nhà nước khi có đủ điều kiện.
4. Tổ hợp tác có nghĩa vụ chủ yếu như sau:
a) Bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của thành viên, người lao động, cá nhân và tổ chức có liên quan;
b) Thực hiện đầy đủ, kịp thời nghĩa vụ đối với thành viên, cá nhân, tổ chức có liên quan.
5. Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành biểu mẫu thực hiện thủ tục đăng ký tổ hợp tác.
6. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Như vậy đề xuất tổ hợp tác có các quyền sau đây:

- Thứ nhất, có tên riêng.

- Thứ hai, kinh doanh những ngành, nghề mà pháp luật không cấm; được quyền kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện kể từ khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.

- Thứ ba, hợp tác kinh doanh với cá nhân, tổ chức để mở rộng hoạt động sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật.

- Thứ tư, mở và sử dụng tài khoản thanh toán tại tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán theo quy định của pháp luật có liên quan

- Tiếp theo, xác lập và thực hiện các giao dịch dân sự.

- Cuối cùng, được tiếp cận chính sách của Nhà nước khi có đủ điều kiện.

Đề xuất điều kiện trở thành thành viên tổ hợp tác là gì?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 108 Dự thảo Luật Hợp tác xã (sửa đổi) đề xuất như sau:

Thành viên tổ hợp tác
1. Thành viên tổ hợp tác bao gồm:
a) Cá nhân là công dân Việt Nam, từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
b) Cá nhân là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên đến dưới 18 tuổi, không bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, không bị mất năng lực hành vi dân sự, không có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi thì có thể trở thành viên của tổ hợp tác nhưng khi tham gia các giao dịch dân sự, lao động thì phải đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật;
c) Hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân thành lập, hoạt động ở Việt Nam. Các tổ chức này phải cử một người đại diện theo quy định của Bộ luật Dân sự để thực hiện quyền, nghĩa vụ của thành viên tổ hợp tác;
d) Pháp nhân Việt Nam.
2. Thành viên của tổ hợp tác phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Tự nguyện gia nhập và chấp thuận nội dung hợp đồng hợp tác;
b) Góp vốn, góp sức lao động theo quy định của hợp đồng hợp tác;
c) Điều kiện khác theo quy định của hợp đồng hợp tác.
3. Chính phủ quy định chi tiết quyền, nghĩa vụ, kết nạp, chấm dứt tư cách thành viên tổ hợp tác.

Như vậy điều kiện trở thành thành viên tổ hợp phải đáp ứng các điều kiện theo đề xuất như sau:

- Tự nguyện gia nhập và chấp thuận nội dung hợp đồng hợp tác.

- Góp vốn, góp sức lao động theo quy định của hợp đồng hợp tác.

- Điều kiện khác theo quy định của hợp đồng hợp tác.

Xem toàn bộ Dự thảo Luật Hợp tác xã (sửa đổi): Tại đây.

Tổ hợp tác
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Giấy chứng nhận đăng ký tổ hợp tác là gì? Từ 1/7/2024, chuyển đổi THT thành HTX có cần Giấy chứng nhận đăng ký tổ hợp tác không?
Pháp luật
Mẫu Đề nghị dừng thực hiện thủ tục đăng ký tổ hợp tác mới nhất áp dụng từ ngày 01/07/2024 theo Thông tư 09?
Pháp luật
Mẫu đề nghị đăng ký tổ hợp tác mới nhất áp dụng từ 01/7/2024? Tải Mẫu đề nghị đăng ký tổ hợp tác ở đâu?
Pháp luật
07 nguyên tắc tổ chức, quản lý và hoạt động mới nhất tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã là gì?
Pháp luật
Thông tư 09/2024/TT-BKHĐT quy định các biểu mẫu thực hiện thủ tục đăng ký tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã?
Pháp luật
Tổ hợp tác đã đạt được mục đích hợp tác thì có chấm dứt hoạt động không? Tài sản chung của các thành viên hình thành từ nguồn nào?
Pháp luật
Để được bầu làm tổ trưởng tổ hợp tác thì phải có bao nhiêu tổng số thành viên tán thành theo quy định?
Pháp luật
Tổ hợp tác được hình thành trên cơ sở nào? Mỗi năm tổ hợp tác sẽ phải họp ít nhất bao nhiêu lần?
Pháp luật
Khi nào thì phương án phân chia hoa lợi, lợi tức của tổ hợp tác được thông qua trong cuộc họp thành viên tổ hợp tác?
Pháp luật
Tổ hợp tác có những quyền và nghĩa vụ gì? Tổ hợp tác có tư cách pháp nhân hay không theo quy định mới?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tổ hợp tác
585 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tổ hợp tác
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào