Đề xuất bỏ các chức danh trưởng công an quận, chỉ huy trưởng ban chỉ huy quân sự quận và trưởng công an phường?

Cho hỏi có phải Bộ Nội vụ đang xin ý kiến về việc bỏ các chức danh trưởng công an quận và trưởng công an phường không? Câu hỏi của chị Tâm đến từ Hà Nội.

Đề xuất bỏ các chức danh trưởng công an quận, chỉ huy trưởng ban chỉ huy quân sự quận và trưởng công an phường?

Căn cứ vào Dự thảo Tờ trình về dự thảo Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết và biện pháp thi hành Nghị quyết của Quốc hội về tổ chức chính quyền đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội và Đà Nẵng có nội dung như sau:

(1) Các chức danh Trưởng công an quận, chỉ hủy trưởng ban chỉ huy quân sự quận, trưởng công an phường không phù hợp với cơ cấu Ủy ban nhân dân quận, phường

Tại tiểu mục 1 Mục I Dự thảo Tờ trình của Bộ Nội vụ đã có đề cập đến nội dung sau:

- Nghị định số 32/2021/NĐ-CP, Nghị định số 33/2021/NĐ-CP và Nghị định số 34/2001/NĐ-CP quy định về cơ cấu tổ chức của UBND quận, UBND phường gồm Trưởng Công an quận, Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự quận,Trưởng Công an phường là chưa phù hợp (các chức danh này không phải là công chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và không được quy định tại các Nghị quyết của Quốc hội về tổ chức chính quyền đô thị).

(2) Đề xuất bỏ các chức danh trưởng công an quận, chỉ huy trưởng ban chỉ huy quân sự quận và trường công an phường

Tại tiểu mục 2 Mục III Dự thảo Tờ trình của Bộ Nội vụ đã có đề cập đến nội dung sau:

2. Nội dung cơ bản của dự thảo Nghị định Dự thảo Nghị định gồm 05 Điều (sửa đổi, bổ sung 08 điều của Nghị định số 32/2001/NĐ-CP; sửa đổi, bổ sung 15 điều của Nghị định số 33/2021/NĐ-CP; sửa đổi, bổ sung 11 điều của Nghị định số 34/2001/NĐ-CP), cụ thể như sau:
2.1. Điều 1 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 32/2001/NĐ-CP Điều 2 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 33/2001/NĐ-CP và Điều 3 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 34/2001/NĐ-CP. Nội dung sửa đổi, bổ sung các Nghị định như sau:
a) Về cơ cấu tổ chức của UBND quận, phường
Sửa đổi 03 Nghị định theo hướng bỏ các chức danh Trưởng Công an quận, Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự quận trong cơ cấu tổ chức của UBND quận; bỏ chức danh Trưởng Công an phường trong cơ cấu tổ chức của UBND phường.

Theo như nội dung đề xuất nêu trên thì Bộ Nội vụ có kiến nghị sửa đổi một số quy định về cơ cấu tổ chức của Ùy ban nhân dân quận, Ủy ban nhân dân phường.

Theo đó, Bộ Nội vụ đề xuất bỏ các chức danh trưởng công an quận, chỉ huy trưởng ban chỉ huy quân sự quận và trưởng công an phường trong cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân quận, Ủy ban nhân dân phường tại 03 địa phương là Thành phố Hồ Chí Minh, thành phố Hà Nội và thành phố Đà Nẵng.

Đề xuất bỏ các chức danh trưởng công an quận, chỉ huy trưởng ban chỉ huy quân sự quận và trưởng công an phường?

Đề xuất bỏ các chức danh trưởng công an quận, chỉ huy trưởng ban chỉ huy quân sự quận và trưởng công an phường?

Cơ cấu tổ chức Ủy ban nhân dân phường tại thành phố Hà Nội được quy định thế nào?

Căn cứ vào Điều 6 Nghị định 32/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân phường
1. Cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân phường gồm:
a) Chủ tịch phường;
b) Phó Chủ tịch phường;
c) Trưởng Công an phường;
d) Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự phường;
đ) Các công chức khác: Văn phòng - Thống kê; Địa chính - Xây dựng - Đô thị và Môi trường; Tài chính - Kế toán; Tư pháp - Hộ tịch; Văn hóa - Xã hội.
2. Công chức làm việc tại Ủy ban nhân dân phường là người được tuyển dụng, bổ nhiệm giữ chức danh thuộc cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân phường (trừ điểm c khoản 1 Điều này).

Theo như quy định trên thì cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân phường tại thành phố Hà Nội gồm có những chức danh như sau:

- Chủ tịch phường;

- Phó Chủ tịch phường;

- Trưởng Công an phường;

- Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự phường;

- Các công chức khác: Văn phòng - Thống kê; Địa chính - Xây dựng - Đô thị và Môi trường; Tài chính - Kế toán; Tư pháp - Hộ tịch; Văn hóa - Xã hội.

Cơ cấu tổ chức Ủy ban nhân dân quận tại Thành phố Hồ Chí Minh gồm những chức danh nào?

Căn cứ vào Điều 7 Nghị định 33/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân quận
1. Cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân quận gồm:
a) Chủ tịch quận;
b) Phó Chủ tịch quận;
c) Trưởng Công an quận;
d) Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự quận;
đ) Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận;
e) Các cơ quan hành chính khác và các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân quận.
2. Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh căn cứ quy định tại Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2014/NĐ-CP để quy định cụ thể tên gọi và số lượng cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận cho phù hợp. Riêng Văn phòng Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân quận gọi là Văn phòng Ủy ban nhân dân quận.
3. Việc thành lập các cơ quan hành chính khác thuộc Ủy ban nhân dân quận được thực hiện theo quy định của pháp luật về thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính và theo quy định pháp luật chuyên ngành.
4. Việc thành lập các đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân quận thực hiện theo quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập và theo quy định tại văn bản pháp luật chuyên ngành.

Theo đó, tại Ủy ban nhân dân quận tại Thành phố Hồ Chí minh sẽ được tổ chức như sau:

- Chủ tịch quận;

- Phó Chủ tịch quận;

- Trưởng Công an quận;

- Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự quận;

- Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận;

- Các cơ quan hành chính khác và các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân quận.

Ban chỉ huy quân sự
Trưởng công an
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở gồm những bộ phận nào?
Pháp luật
Điều kiện, chức năng nhiệm vụ của Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức là gì? Số lượng Phó chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức quy định bao nhiêu người?
Pháp luật
Thẩm quyền thành lập đơn vị Ban chỉ huy quân sự cấp xã do ai quyết định? Mối quan hệ công tác của Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã với những cơ quan nào?
Pháp luật
Chức năng, nhiệm vụ của Ban chỉ huy quân sự xã là gì? Phó chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự xã có được miễn nhiệm khi thay đổi vị trí công tác hay không?
Pháp luật
Chính trị viên Ban chỉ huy quân sự phường được hưởng phụ cấp chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ bao nhiêu?
Pháp luật
Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức là gì? Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức được xem xét thành lập khi đáp ứng được những điều kiện nào?
Pháp luật
Ban chỉ huy quân sự cấp xã có được sử dụng con dấu riêng không? Các chức vụ chỉ huy của Ban chỉ huy quân sự cấp xã do ai bổ nhiệm?
Pháp luật
Phó Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự phường là ai? Nhiệm vụ của Phó Chỉ huy trưởng quy định thế nào?
Pháp luật
Phó Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự thị trấn do ai bổ nhiệm? Được bố trí bao nhiêu Phó Chỉ huy trưởng?
Pháp luật
Chính trị viên Ban chỉ huy quân sự phường là ai? Chính trị viên có được hưởng phụ cấp thâm niên?
Pháp luật
Ban chỉ huy quân sự thị trấn là gì? Ban chỉ huy quân sự thị trấn có chức năng, nhiệm vụ như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Ban chỉ huy quân sự
2,603 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Ban chỉ huy quân sự Trưởng công an

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Ban chỉ huy quân sự Xem toàn bộ văn bản về Trưởng công an

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào