Đáp án Cuộc thi trực tuyến tìm hiểu pháp luật về ATGT năm 2025 tỉnh Bình Định đầy đủ và chi tiết?
Đáp án Cuộc thi trực tuyến tìm hiểu pháp luật về ATGT năm 2025 tỉnh Bình Định đầy đủ và chi tiết?
Dưới đây là thông tin về đáp án Cuộc thi trực tuyến tìm hiểu pháp luật về ATGT năm 2025 tỉnh Bình Định đầy đủ và chi tiết:
Câu 1: Biển nào báo hiệu cấm xe ô tô tải vượt?
Biển 1 và Biển 2.
Biển 1 và Biển 3.
Biển 2 và Biển 3.
Biển 1.
Câu 2: Biển nào báo hiệu “Cấm ô tô tải”?
Cả ba biển.
Biển 2.
Biển 1.
Biển 3.
Câu 3: Mức phạt tiền người điều khiển xe ô tô đối với hành vi vi phạm “Chở người trên buồng lái quá số lượng quy định”:
Từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng
Từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng
Từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng
Từ 600.000 đồng đến 800.000 đồng
Câu 4: Mức phạt tiền người điều khiển xe ô tô đối với hành vi “Chuyển hướng không quan sát hoặc không bảo đảm khoảng cách an toàn với xe phía sau hoặc không giảm tốc độ hoặc không có tín hiệu báo hướng rẽ hoặc có tín hiệu báo hướng rẽ nhưng không sử dụng liên tục trong quá trình chuyển hướng (trừ trường hợp điều khiển xe đi theo hướng cong của đoạn đường bộ ở nơi đường không giao nhau cùng mức)”:
Từ 600.000 đồng đến 800.000 đồng
Từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng
Từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng
Từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng
Câu 5: Mức phạt tiền người điều khiển xe gắn máy đối với hành vi vi phạm “Dừng xe, đỗ xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định”:
Từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng
Từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng
Từ 600.000 đồng đến 800.000 đồng
Từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng
Câu 6: Mức phạt tiền người điều khiển xe ô tô đối với hành vi vi phạm “Điều khiển xe không đủ điều kiện đã thu phí theo hình thức điện tử tự động không dừng (xe không gắn thẻ đầu cuối) đi vào làn đường dành riêng thu phí theo hình thức điện tử tự động không dừng tại các trạm thu phí”:
Từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng
Từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng
Từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng
Từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng
Câu 7: Mức phạt tiền người điều khiển xe gắn máy đối với hành vi vi phạm “Người đang điều khiển xe dùng tay cầm và sử dụng điện thoại hoặc các thiết bị điện tử khác”:
Từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng
Từ 600.000 đồng đến 800.000 đồng
Từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng
Từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng
Câu 8: Biển nào báo hiệu “Hết tốc độ tối thiểu”?
Biển 1.
Biển 3.
Biển 2.
Cả ba biển.
Câu 9: Mức phạt tiền người điều khiển xe gắn máy đối với hành vi vi phạm “Đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều”:
Từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng
Từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng
Từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng
Từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng
Câu 10: Mức phạt tiền người điều khiển xe ô tô đối với hành vi vi phạm “Điều khiển xe chạy tốc độ thấp hơn các xe khác đi cùng chiều mà không đi về làn đường bên phải chiều đi của mình, trừ trường hợp các xe khác đi cùng chiều chạy quá tốc độ quy định”:
Từ 600.000 đồng đến 800.000 đồng
Từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng
Từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng
Từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng
Câu 11: Mức phạt tiền người điều khiển xe gắn máy đối với hành vi vi phạm “Chở theo từ 03 người trở lên trên xe”:
Từ 600.000 đồng đến 800.000 đồng
Từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng
Từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng
Từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng
Câu 12: Mức phạt tiền người điều khiển xe ô tô đối với hành vi vi phạm “Dừng xe, đỗ xe tại vị trí bên trái đường một chiều hoặc bên trái (theo hướng lưu thông) của đường đôi”:
Từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng
Từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng
Từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng
Từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng
Câu 13: Mức phạt tiền người điều khiển xe mô tô đối với hành vi vi phạm “Dừng xe, đỗ xe trên cầu”:
Từ 600.000 đồng đến 800.000 đồng
Từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng
Từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng
Từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng
Câu 14: Mức phạt tiền người điều khiển xe ô tô đối với hành vi vi phạm “Đỗ xe không sát theo lề đường, vỉa hè phía bên phải theo chiều đi hoặc bánh xe gần nhất cách lề đường, vỉa hè quá 0,25 mét”:
Từ 600.000 đồng đến 800.000 đồng
Từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng
Từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng
Từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng
Câu 15: Mức phạt tiền người điều khiển xe ô tô đối với hành vi vi phạm “Không nhường đường cho xe xin vượt khi có đủ điều kiện an toàn”:
Từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng
Từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng
Từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng
Từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng
Câu 16: Mức phạt tiền người điều khiển xe gắn máy đối với hành vi vi phạm “Dừng xe, đỗ xe trên phần đường xe chạy ở đoạn đường ngoài đô thị nơi có lề đường”:
Từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng
Từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng
Từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng
Từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng
Câu 17: Gặp biển nào dưới đây thì xe mô tô hai bánh được đi vào?
Biển 2 và Biển 3.
Không biển nào.
Cả ba biển.
Biển 1 và Biển 2.
Câu 18: Mức phạt tiền người điều khiển xe mô tô đối với hành vi vi phạm “Điều khiển xe thành nhóm từ 02 xe trở lên chạy quá tốc độ quy định”:
Từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng
Từ 8.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng
Từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng
Từ 10.000.000 đồng đến 14.000.000 đồng
Câu 19: Gặp biển nào dưới đây người tham gia giao thông không được đỗ xe vào ngày lẻ?
Biển 2.
Biển 1 và Biển 2.
Biển 3.
Biển 2 và Biển 3.
Câu 20: Biển nào báo hiệu khi đến chỗ giao nhau, người lái xe không được cho xe đi thẳng, phải rẽ sang hướng khác?
Biển 1 và Biển 3.
Biển 2 và Biển 3.
Biển 1 và Biển 2.
Cả ba biển.
*Trên đây là thông tin về "Đáp án Cuộc thi trực tuyến tìm hiểu pháp luật về ATGT năm 2025 tỉnh Bình Định đầy đủ và chi tiết?"
Đáp án Cuộc thi trực tuyến tìm hiểu pháp luật về ATGT năm 2025 tỉnh Bình Định đầy đủ và chi tiết? (Hình từ Internet)
Thể lệ cuộc thi trực tuyến tìm hiểu pháp luật về ATGT năm 2025 tỉnh Bình Định ra sao?
Thể lệ cuộc thi trực tuyến tìm hiểu pháp luật về ATGT năm 2025 tình Bình Định như sau:
Cuộc thi được tổ chức trực tuyến tại địa chỉ https://tatgt.binhdinh.gov.vn và trên các Cổng/Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị, địa phương có liên kết đến website chính thức.
Thời gian diễn ra cuộc thi từ 0 giờ 00 ngày 20.4.2025 đến 24 giờ 00 ngày 29.4.2025.
Đối tượng dự thi là tất cả công dân Việt Nam và cá nhân đang cư trú, sinh sống, học tập và làm việc trên địa bàn tỉnh Bình Định, sinh từ ngày 01/01/2013 trở về trước (trừ các thành viên Ban Tổ chức, Tổ thư ký và những người trực tiếp tham gia tổ chức cuộc thi).
Người dự thi sẽ trả lời 20 câu hỏi trắc nghiệm trực tiếp trên máy tính hoặc thiết bị di động có kết nối Internet.
Nội dung xoay quanh các quy định pháp luật thiết thực về an toàn giao thông, đặc biệt tập trung vào Luật Đường bộ 2024, Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 cùng các văn bản hướng dẫn thi hành liên quan.
Cơ cấu giải thưởng của Cuộc thi (đợt 1) gồm: 1 giải nhất 5 triệu đồng, 3 giải nhì mỗi giải 3 triệu đồng, 5 giải ba mỗi giải 2 triệu đồng, 10 giải khuyến khích mỗi giải 1 triệu đồng, 1 giải phụ dành cho cơ quan, đơn vị có số lượng người tham gia đông nhất 500 nghìn đồng.
Nguyên tắc bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ là gì?
Nguyên tắc bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ được quy định tại Điều 3 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024, cụ thể như sau:
(1) Tuân thủ Hiến pháp 2013, pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
(2) Bảo đảm giao thông đường bộ được trật tự, an toàn, thông suốt, góp phần phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh và bảo vệ môi trường; phòng ngừa vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ, tai nạn giao thông đường bộ và ùn tắc giao thông; bảo vệ tính mạng, sức khỏe, tài sản của cá nhân và tài sản của cơ quan, tổ chức.
(3) Bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ là trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
(4) Người tham gia giao thông đường bộ phải chấp hành các quy định của pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ và quy định khác của pháp luật có liên quan, có trách nhiệm giữ an toàn cho mình và cho người khác.
(5) Mọi hành vi vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ phải được phát hiện, ngăn chặn kịp thời và phải bị xử lý nghiêm minh theo quy định của pháp luật.
(6) Hoạt động bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ phải công khai, minh bạch và thuận lợi cho người dân.
(7) Công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ được thực hiện thống nhất trên cơ sở phân công, phân cấp, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.










Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Bộ Dân tộc và Tôn giáo: 7 nhiệm vụ và quyền hạn về công tác dân tộc của Bộ Dân tộc và Tôn giáo gồm những nội dung gì?
- Mẫu quyết định điều chuyển vị trí công việc giữa các phòng ban đối với người lao động của doanh nghiệp? Tải mẫu?
- Biên chế cán bộ công chức cấp xã có 1 năm hoàn thành, 1 năm không hoàn thành nhiệm vụ liên tiếp có thuộc diện tinh giản biên chế không?
- Cục quản lý lao động ngoài nước có tư cách pháp nhân hay không? Cục trưởng Cục Quản lý lao động ngoài nước có nhiệm vụ gì?
- Mẫu Bìa báo cáo tài chính mới nhất? Tải về? Hướng dẫn cách làm bìa báo cáo tài chính đơn giản, chi tiết?