Danh sách số điện thoại công an Thành phố Hồ Chí Minh? Bảng lương công an Thành phố Hồ Chí Minh từ ngày 01/07/2024 áp dụng bảng lương nào?

Danh sách số điện thoại công an thành phố Hồ Chí Minh? Bảng lương công an Thành phố Hồ Chí Minh từ ngày 01/07/2024 áp dụng bảng lương nào? chị H.T - Quận 1 (Thành phố Hồ Chí Minh).

Danh sách số điện thoại công an thành phố Hồ Chí Minh?

Danh sách điện thoại trực ban của các đơn vị trực thuộc công an thành phố Hồ Chí Minh như sau:

Đơn vị

Số máy điện thoại

Địa chỉ

Phòng cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội

0693187257

459 Trần Hưng Đạo, P. Cầu Kho, Q.1

Phòng cảnh sát điều tra tội phạm về trật tự xã hội

0693187200

459 Trần Hưng Đạo, P. Cầu Kho, Q.1

Phòng cảnh sát điều tra tội phạm về Ma tuý

08.39231168

34 An Bình, P.5, Q.5

Phòng cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn cứu hộ

08.39200996

258 Trần Hưng Đạo, P. Nguyễn Cư Trinh, Q.1

Phòng cảnh sát điều tra tội phạm về trật tự quản lý kinh tế và chức vụ

0693187783

674 đường 3/2, P.13, Q.10

Phòng cảnh sát phòng chống tội phạm về môi trường

08.39330075

196 Nguyễn Thị Minh Khai, P.6, Q.3

Thanh tra công an TP

0693187255

268 Trần Hưng Đạo, P. Nguyễn Cư Trinh, Q.1

Phòng Tham mưu công an TP

0693187344

268 Trần Hưng Đạo, P. Nguyễn Cư Trinh, Q.1

Phòng cảnh sát giao thông đường bộ - đường sắt

0693187521

341 Trần Hưng Đạo, P. Cầu Kho, Q.1

Phòng cảnh sát giao thông đường thuỷ

38230110

144 Lê Thị Hồng Gấm, P. Cầu Ông Lãnh, Q.1

Công an Quận 1

38297643

73 Jersin, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1

....

Xem chi tiết Danh sách điện thoại trực ban của các đơn vị trực thuộc công an thành phố Hồ Chí Minh tại:

http://congan.hochiminhcity.gov.vn/wps/portal/Home/trang-chu/noi-dung-chi-tiet/danh+ba

Danh sách số điện thoại công an thành phố Hồ Chí Minh?

Danh sách số điện thoại công an thành phố Hồ Chí Minh? (Hình từ Internet)

Bảng lương công an Thành phố Hồ Chí Minh từ ngày 01/07/2024 áp dụng bảng lương nào?

Ngày 10/11, Quốc hội đã thông qua Nghị quyết về dự toán ngân sách nhà nước năm 2024. Đáng chú ý, Nghị quyết dành Điều 3 về thực hiện chính sách tiền lương.

Cụ thể, Nghị quyết nêu rõ, từ ngày 1/7/2024, thực hiện cải cách tổng thể chính sách tiền lương theo Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 của Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương khóa XII.

Nguồn kinh phí thực hiện cải cách tiền lương bảo đảm từ nguồn cải cách tiền lương tích lũy của ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương và một phần bố trí trong dự toán chi cân đối ngân sách nhà nước.

Đồng thời, điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng, trợ cấp ưu đãi người có công và một số chính sách an sinh xã hội đang gắn với lương cơ sở.

Từ ngày 01/07/2024, bảng lương của công an được xây dựng như sau:

- Bãi bỏ mức lương cơ sở và hệ số lương hiện nay, xây dựng mức lương cơ bản bằng số tiền cụ thể trong bảng lương mới.

- Mở rộng quan hệ tiền lương làm căn cứ để xác định mức tiền lương cụ thể trong hệ thống bảng lương, từng bước tiệm cận với quan hệ tiền lương của khu vực doanh nghiệp phù hợp với nguồn lực của Nhà nước.

- Hoàn thiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang phù hợp với quy định của bảng lương mới.

*Theo đó, cơ cấu tiền lương mới của khu vực công được thiết kế như sau:

- Lương cơ bản (chiếm khoảng 70% tổng quỹ lương)

- Các khoản phụ cấp (chiếm khoảng 30% tổng quỹ lương).

- Bổ sung tiền thưởng (quỹ tiền thưởng bằng khoảng 10% tổng quỹ tiền lương của năm, không bao gồm phụ cấp).

Xây dựng, ban hành hệ thống 3 bảng lương mới đối với quân đội, công an theo vị trí việc làm, chức danh và chức vụ lãnh đạo thay thế hệ thống bảng lương hiện hành; chuyển xếp lương cũ sang lương mới, bảo đảm không thấp hơn tiền lương hiện hưởng, gồm:

- 1 bảng lương sĩ quan quân đội, sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ công an (theo chức vụ, chức danh và cấp bậc quân hàm hoặc cấp hàm).

- 1 bảng lương quân nhân chuyên nghiệp, chuyên môn kỹ thuật công an.

- 1 bảng lương công nhân quốc phòng, công nhân công an

Như vậy, từ ngày 01/07/2024, bảng lương chính thức của công an sẽ có 1 lương theo chức vụ, chức danh và cấp bậc quân hàm hoặc cấp hàm đối với sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ công an.

Đối với chuyên môn kỹ thuật công an và công nhân công an sẽ có 1 bảng lương riêng.

Thời hạn xét thăng cấp bậc quân hàm của công an hiện nay được quy định như thế nào?

Tại Điều 22 Luật Công an nhân dân 2018 quy định về thời hạn xét thăng cấp bậc quân hàm của sĩ quan nghiệp vụ công an như sau:

Đối tượng, điều kiện, thời hạn xét phong, thăng cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân
...
3. Thời hạn xét thăng cấp bậc hàm:
a) Hạ sĩ quan, sĩ quan nghiệp vụ:
Hạ sĩ lên Trung sĩ: 01 năm;
Trung sĩ lên Thượng sĩ: 01 năm;
Thượng sĩ lên Thiếu úy: 02 năm;
Thiếu úy lên Trung úy: 02 năm;
Trung úy lên Thượng úy: 03 năm;
Thượng úy lên Đại úy: 03 năm;
Đại úy lên Thiếu tá: 04 năm;
Thiếu tá lên Trung tá: 04 năm;
Trung tá lên Thượng tá: 04 năm;
Thượng tá lên Đại tá: 04 năm;
Đại tá lên Thiếu tướng: 04 năm;
Thời hạn thăng mỗi cấp bậc hàm cấp tướng tối thiểu là 04 năm;
b) Bộ trưởng Bộ Công an quy định thời hạn xét nâng bậc lương, thăng cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật tương ứng với mức lương trong bảng lương chuyên môn kỹ thuật do Chính phủ quy định;
c) Bộ trưởng Bộ Công an quy định thời hạn xét thăng cấp bậc hàm hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ;
d) Thời gian sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ học tập tại trường được tính vào thời hạn xét thăng cấp bậc hàm; đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ bị giáng cấp bậc hàm, sau 01 năm kể từ ngày bị giáng cấp bậc hàm, nếu tiến bộ thì được xét thăng cấp bậc hàm.
...

Như vậy, thời hạn xét thăng cấp bậc hàm đối với sĩ quan nghiệp vụ trong Công an nhân dân như sau:

- Thiếu úy lên Trung úy: 02 năm;

- Trung úy lên Thượng úy: 03 năm;

- Thượng úy lên Đại úy: 03 năm;

- Đại úy lên Thiếu tá: 04 năm;

- Thiếu tá lên Trung tá: 04 năm;

- Trung tá lên Thượng tá: 04 năm;

- Thượng tá lên Đại tá: 04 năm;

- Đại tá lên Thiếu tướng: 04 năm;

Thời hạn thăng mỗi cấp bậc hàm cấp tướng tối thiểu là 04 năm.

Công an nhân dân
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Chiến sỹ công an được hưởng chế độ đối với người nhiễm HIV, người bị phơi nhiễm với HIV do rủi ro nghề nghiệp trong trường hợp nào?
Pháp luật
Ngày truyền thống Công an nhân dân được ấn định từ khi nào? Chiến sĩ Công an nhân dân được hưởng những chế độ phụ cấp, trợ cấp gì?
Pháp luật
Ngày truyền thống của Công an nhân dân là ngày nào? Đối tượng nào được ưu tiên tuyển chọn vào Công an nhân dân?
Pháp luật
Thông tin địa chỉ liên lạc của Công an huyện Củ Chi? Người giữ chức vụ Trưởng Công an huyện cần đạt cấp bậc hàm tối thiểu nào?
Pháp luật
Chỉ tiêu tuyển sinh vào các trường Công an nhân dân năm 2024? Phương thức tuyển sinh như thế nào?
Pháp luật
Tổ chức diễu binh có gì khác với duyệt binh, diễu hành? Có được tổ chức cả 3 hình thức trên trong một sự kiện?
Pháp luật
Thông báo tuyển sinh Công an nhân dân năm 2023? Thời gian tổ chức kỳ thi đánh giá tuyển sinh Công an nhân dân năm 2023 là khi nào?
Pháp luật
Lịch thi đánh giá tuyển sinh Công an nhân dân năm 2023? Điều kiện dự thi công an được quy định như thế nào?
Pháp luật
Đề thi tham khảo đánh giá tuyển sinh Công an nhân dân năm 2023 của Bộ Công an? Cách tính điểm thi Công an nhân dân như thế nào?
Pháp luật
Hướng dẫn tuyển sinh công an nhân dân 2024? Tuyển sinh công an nhân dân năm 2024 như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Công an nhân dân
1,001 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công an nhân dân
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào