Danh mục thuốc bảo vệ thực vật bị cấm tại Việt Nam từ 16/01/2023? Bán thuốc bảo vệ thực vật bị cấm sẽ bị xử phạt như thế nào?

Cho tôi hỏi thuốc bảo vệ thực vật nào bị xếp vào danh mục thuốc bảo vệ thực vật bị cấm? Bán thuốc bị cấm thì bị phạt ra sao? - Câu hỏi của anh Kiên (Đồng Tháp)

Từ 16/01/2023, Danh mục thuốc bảo vệ thực vật bị cấm tại Việt Nam bao gồm những loại nào?

Ngày 02/12/2022, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư 19/2022/TT-BNNPTNT về Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng tại Việt Nam và Danh mục thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 16/01/2023.

Theo đó, danh mục thuốc bảo vệ thực vật bị cấm được quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư 19/2022/TT-BNNPTNT như sau:

Ban hành kèm theo Thông tư này
...
2. Danh mục thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng tại Việt Nam, Phụ lục II
ban hành kèm theo Thông tư này, gồm:
a) Thuốc trừ sâu, thuốc bảo quản lâm sản: 23 hoạt chất.
b) Thuốc trừ bệnh: 6 hoạt chất.
c) Thuốc trừ chuột: 1 hoạt chất.
d) Thuốc trừ cỏ: 1 hoạt chất.

Như vậy, danh mục thuốc bảo vệ thực vật bị cấm tại Việt Nam bao gồm: thuốc trừ sâu, thuốc trừ bệnh, thuốc trừ chuột, thuốc trừ cỏ với 31 hoạt chất bị cấm.

Thuốc bảo vệ thực vật nào thuộc Danh mục thuốc bị cấm tại Việt Nam từ 16/01/2023? Bán thuốc bảo vệ thực vật bị bấm sẽ bị xử phạt ra sao?Danh mục thuốc bảo vệ thực vật bị cấm tại Việt Nam từ 16/01/2023? Bán thuốc bảo vệ thực vật bị bấm sẽ bị xử phạt như thế nào? (Hình từ Internet)

31 hoạt chất bảo vệ thực vật bị cấm sử dụng tại Việt Nam là những hoạt chất nào?

Căn cứ Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 19/2022/TT-BNNPTNT, danh sách 31 hoạt chất bảo vệ thực vật bị cấm bao gồm:

TT

HOẠT CHẤT/

THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT KỸ THUẬT (COMMON NAME)

Thuốc trừ sâu, thuốc bảo quản lâm sản


1

Aldrin

2

BHC, Lindane

3

Cadmium compound (Cd)

4

Carbofuran

5

Chlordane

6

Chlordimeform

7

DDT

8

Dieldrin

9

Endosulfan

10

Endrin

11

Heptachlor

12

Isobenzen

13

Isodrin

14

Lead (Pb)

15

Methamidophos

16

Methyl Parathion

17

Monocrotophos

18

Parathion Ethyl

19

Sodium Pentachlorophenate monohydrate

20

Pentachlorophenol

21

Phosphamidon

22

Polychlorocamphene

23

Trichlorfon (Chlorophos)

Thuốc trừ bệnh


1

Arsenic (As)

2

Captan

3

Captafol

4

Hexachlorobenzene

5

Mercury (Hg)

6

Selenium (Se)

Thuốc trừ chuột


1

Talium compond

Thuốc trừ cỏ


1

2.4.5 T

Mức xử phạt cho hành vi bán thuốc bảo vệ thực vật bị cấm là bao nhiêu?

Quy định xử phạt vi phạm trong buôn bán thuốc bảo vệ thực vật được quy định tại Điều 26 Nghị định 31/2016/NĐ-CP (sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Nghị định 04/2020/NĐ-CP) ; điểm a khoản 1 Điều này bị bãi bỏ bởi điểm b khoản 3 Điều 2 Nghị định 07/2022/NĐ-CP)như sau:

Vi phạm quy định về buôn bán thuốc bảo vệ thực vật
...
2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm buôn bán thuốc bảo vệ thực vật sau đây:
...
b) Buôn bán thuốc bảo vệ thực vật trong Danh mục thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng tại Việt Nam có khối lượng đến dưới 3 kilôgam (hoặc 3 lít) thuốc thành phẩm;
...
3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm buôn bán thuốc bảo vệ thực vật sau đây:
...
b) Buôn bán thuốc bảo vệ thực vật trong Danh mục thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng tại Việt Nam có khối lượng từ 3 kilôgam (hoặc 3 lít) đến dưới 5 kilôgam (hoặc 5 lít) thuốc thành phẩm;
...
4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm buôn bán thuốc bảo vệ thực vật sau đây:
...
b) Buôn bán thuốc bảo vệ thực vật trong Danh mục thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng tại Việt Nam có khối lượng từ 5 kilôgam (hoặc 5 lít) đến dưới 10 kilôgam (hoặc 10 lít) thuốc thành phẩm;
...
5. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm buôn bán thuốc bảo vệ thực vật sau đây:
...
b) Buôn bán thuốc bảo vệ thực vật trong Danh mục thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng tại Việt Nam có khối lượng từ 10 kilôgam (hoặc 10 lít) đến dưới 20 kilôgam (hoặc 20 lít) thuốc thành phẩm;
...
6. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm buôn bán thuốc bảo vệ thực vật sau đây:
...
b) Buôn bán thuốc bảo vệ thực vật trong Danh mục thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng tại Việt Nam có khối lượng từ 20 kilôgam (hoặc 20 lít) đến dưới 30 kilôgam (hoặc 30 lít) thuốc thành phẩm;
...
7. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 45.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm buôn bán thuốc bảo vệ thực vật sau đây:
...
b) Buôn bán thuốc bảo vệ thực vật trong Danh mục thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng tại Việt Nam có khối lượng từ 30 kilôgam (hoặc 30 lít) đến dưới 50 kilôgam (hoặc 50 lít) thuốc thành phẩm;
...
8. Phạt tiền từ 45.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Buôn bán thuốc bảo vệ thực vật trong Danh mục thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng tại Việt Nam có khối lượng từ 50 kilôgam (hoặc 50 lít) thuốc thành phẩm trở lên trong trường hợp cơ quan tiến hành tố tụng có quyết định không khởi tố vụ án hình sự, quyết định hủy bỏ quyết định khởi tố vụ án hình sự, quyết định đình chỉ điều tra hoặc quyết định đình chỉ vụ án;
...
9. Hình thức xử phạt bổ sung
a) Tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b, điểm c khoản 4; điểm b, điểm c khoản 5 và điểm b, điểm c khoản 6 Điều này.
b) Tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật từ 03 tháng đến 06 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b, điểm c khoản 7 và khoản 8 Điều này.
10. Biện pháp khắc phục hậu quả
...
b) Buộc tiêu hủy thuốc bảo vệ thực vật trong Danh mục thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng tại Việt Nam, thuốc không có tên trong Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng tại Việt Nam, thuốc dưới dạng ống tiêm thủy tinh đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b, d khoản 2; điểm b, c, g khoản 3; điểm b, c khoản 4; điểm b, c khoản 5; điểm b, c khoản 6; điểm b, c khoản 7 và khoản 8 Điều này.”

Như vậy, người thực hiện hành vi buôn bán thuốc bảo vệ thực vật bị cấm sẽ bị xử phạt từ 3.000.000 đến 50.000.000 đồng, chịu các hình phạt bổ sung và có trách nhiệm thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả.

Đối với tổ chức, mức phạt nêu trên sẽ gấp 02 lần. Do vậy, tiền phạt tối đa với tổ chức có thể lên đến 100.000.000 đồng.

>>> Xem thêm: Tổng hợp quy định về thuốc bảo vệ thực vật Tải

Thuốc bảo vệ thực vật Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Thuốc bảo vệ thực vật
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thuốc bảo vệ thực vật phải được thu hồi trong các trường hợp nào? Có những biện pháp xử lý thuốc bảo vệ thực vật bị thu hồi nào?
Pháp luật
Vận chuyển thuốc bảo vệ thực vật chung với thuốc thú y thì có bị xử phạt vi phạm hành chính không?
Pháp luật
Thuốc bảo vệ thực vật được sáng chế ở nước ngoài thì có được phép đăng ký ở Việt Nam hay không?
Pháp luật
Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật bị sửa chữa nội dung thì có thu hồi Giấy chứng nhận không?
Pháp luật
Cá nhân trong nước sản xuất hoạt chất thuốc bảo vệ thực vật có được đăng ký thuốc bảo vệ thực vật tại Việt Nam không?
Pháp luật
Có phải loại thuốc bảo vệ thực vật nào mà chủ thực vật cho là an toàn đều được sử dụng cho thực vật không?
Pháp luật
Cơ sở sản xuất thuốc bảo vệ thực vật có quyền nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật để sản xuất hay không?
Pháp luật
Thuốc bảo vệ thực vật có phải mặt hàng được bình ổn giá không? Thực hiện không đúng những biện pháp bình ổn giá bị phạt bao nhiêu?
Pháp luật
Chủ cơ sở buôn bán thuốc bảo vệ thực vật có cần chứng chỉ hành nghề? Diện tích căn nhà 15m2 có đủ điều kiện mở cơ sở buôn bán thuốc bảo vệ thực vật?
Pháp luật
Danh mục thuốc bảo vệ thực vật bị cấm tại Việt Nam từ 16/01/2023? Bán thuốc bảo vệ thực vật bị cấm sẽ bị xử phạt như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thuốc bảo vệ thực vật
Đặng Phan Thị Hương Trà Lưu bài viết
46,025 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thuốc bảo vệ thực vật

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thuốc bảo vệ thực vật

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào