Đăng ký kết hôn với người nước ngoài phải chuẩn bị những loại giấy tờ gì? Quy định mẫu tờ khai đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài?

Cho hỏi đăng ký kết hôn với người nước ngoài phải chuẩn bị những loại giấy tờ gì? Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài là gì? - Câu hỏi của chị Vy tại Hồ Chí Minh.

Đăng ký kết hôn với người nước ngoài ở đâu?

Căn cứ Điều 37 Luật Hộ tịch 2014 quy định như sau:

Thẩm quyền đăng ký kết hôn
1. Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam thực hiện đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài; giữa công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài; giữa công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau; giữa công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài.
2. Trường hợp người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có yêu cầu đăng ký kết hôn tại Việt Nam thì Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của một trong hai bên thực hiện đăng ký kết hôn.

Như vậy, việc kết hôn với người nước ngoài nói riêng và kết hôn có yếu tố nước ngoài nói chung được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Đăng ký kết hôn với người nước ngoài phải chuẩn bị những loại giấy tờ gì? Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài là gì?

Đăng ký kết hôn với người nước ngoài phải chuẩn bị những loại giấy tờ gì? Quy định mẫu tờ khai đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài? (Hình từ Internet)

Đăng ký kết hôn với người nước ngoài phải chuẩn bị những loại giấy tờ gì?

Tại tiểu mục 2 Mục B Phần II Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 2228/QĐ-BTP năm 2022 quy định về thành phần hồ sơ cần chuẩn bị khi đăng ký kết hôn với người nước ngoài như sau:

- Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu, có đủ thông tin của hai bên nam, nữ. Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn (nếu người có yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp);

- Biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký kết hôn (do người yêu cầu cung cấp thông tin theo hướng dẫn trên Cổng dịch vụ công, nếu người có yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến);

- Người có yêu cầu đăng ký kết hôn thực hiện việc nộp/xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến) các giấy tờ sau:

* Giấy tờ phải nộp:

- Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận các bên kết hôn không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình;

- Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp còn giá trị sử dụng, xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng; trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.

Giá trị sử dụng của giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài được xác định theo thời hạn ghi trên giấy tờ đó. Trường hợp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này và giấy xác nhận của tổ chức y tế có giá trị trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày cấp.

- Người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài phải nộp bản sao hộ chiếu/giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu.

- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của công dân Việt Nam cư trú trong nước. Trường hợp đã có thông tin tình trạng hôn nhân trong CSDLHTĐT, CSDLQGVDC thì không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến).

* Ngoài giấy tờ nêu trên, tùy từng trường hợp, bên nam, bên nữ phải nộp giấy tờ tương ứng sau đây:

- Công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn trái pháp luật (Trích lục ghi chú ly hôn);

- Công dân Việt Nam là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó;

- Trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn đang công tác, học tập, lao động có thời hạn ở nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài cấp.

* Giấy tờ phải xuất trình:

- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của công dân Việt Nam. Trường hợp các thông tin cá nhân trong các giấy tờ này đã có trong CSDLQGVDC, CSDLHTĐT, được hệ thống điền tự động thì không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến);

- Người nước ngoài xuất trình bản chính hộ chiếu để chứng minh về nhân thân; trường hợp người nước ngoài không có hộ chiếu để xuất trình thì có thể xuất trình giấy tờ đi lại quốc tế hoặc thẻ cư trú.

- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền đăng ký kết hôn. Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã có trong CSDLQGVDC, được điền tự động thì không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến).

Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài hiện nay được quy định như thế nào?

Tại tiểu mục 2 Mục B Phần II Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 2228/QĐ-BTP năm 2022 mẫu tờ khai đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài hiện nay được quy định như sau:

Tải Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài: Tại đây.

Đăng ký kết hôn Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Đăng ký kết hôn
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Có cần phải xuất trình sổ hộ khẩu khi đi đăng ký kết hôn hay không? Kết hôn phải dựa trên sự tự nguyện giữa nam và nữ đúng không?
Pháp luật
Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn 2024 theo Thông tư 04/2024/TT-BTP thế nào? Cách viết tờ khai đăng ký kết hôn 2024 ra sao?
Pháp luật
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để mua bán đất có giá trị sử dụng để đăng ký kết hôn hay không?
Pháp luật
Giấy tờ cần thiết khi đăng ký kết hôn gồm những gì? Trong quan hệ kinh doanh thì vợ hay chồng đại diện tham gia kinh doanh?
Pháp luật
Hai anh em ruột cưới hai chị em ruột được không? Để đăng ký kết hôn cần đáp ứng những điều kiện gì?
Pháp luật
Chị em nuôi có được phép đăng ký kết hôn với nhau theo quy định của pháp luật không? Nếu được thì chị em nuôi cần có những giấy tờ gì để đăng ký kết hôn?
Pháp luật
Người nước ngoài đăng ký kết hôn với nhau tại Việt Nam cần đáp ứng những điều kiện gì và đăng ký kết hôn tại cơ quan nào?
Pháp luật
Đăng ký kết hôn cần những giấy tờ gì mới nhất năm 2024? Thời hạn giải quyết đăng ký kết hôn mới nhất là bao lâu?
Pháp luật
Thủ tục đăng ký kết hôn của công dân Việt Nam được thực hiện như thế nào? Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy đăng ký kết hôn cho mỗi bên bao nhiêu bản?
Pháp luật
Đăng ký kết hôn thì cần những loại giấy tờ gì? Thủ tục đăng ký kết hôn được pháp luật quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đăng ký kết hôn
1,964 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đăng ký kết hôn
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào