Công văn 3845 hướng dẫn áp dụng Bảng giá đất Hà Nội mới nhất? Xem toàn văn Công văn 3845 ở đâu?
Công văn 3845 hướng dẫn áp dụng Bảng giá đất Hà Nội mới nhất? Xem toàn văn Công văn 3845 ở đâu?
Ngày 19/11/2024, UBND Thành phố Hà Nội đã có Công văn 3845/UBND-KTTH năm 2024 về việc xác định nghĩa vụ tài chính thuế thu nhập cá nhân và các khoản thu từ đất theo quy định của Luật Đất đai 2024 trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Tại Công văn 3845/UBND-KTTH năm 2024 hướng dẫn về áp dụng bảng giá đất Hà Nội như sau:
Ủy ban nhân dân Thành phố nhận được Văn bản 50505/CTHN-QLĐ năm 2024 và Văn bản 53792/CTHN-QLĐ năm 2024 của Cục Thuế Thành phố về vướng mắc trong việc xác định nghĩa vụ tài chính thuế thu nhập cá nhân và các khoản thu từ đất theo quy định của Luật Đất đai 2024.
Trên cơ sở ý kiến thống nhất tại Thông báo Kết luận của UBND Thành phố Thông báo 1053/TB-UBND năm 2024 về việc xác định nghĩa vụ tài chính thuế thu nhập cá nhân và các khoản thu từ đất theo quy định của Luật Đất đai 2024 trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Để giải quyết hồ sơ nghĩa vụ tài chính, thuế về đất đai theo quy định tại khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai 2024 được kịp thời, thống nhất trong thời gian UBND Thành phố chưa ban hành Quyết định điều chỉnh bảng giá đất quy định tại khoản 1 Điều 257 Luật Đất đai 2024, UBND Thành phố có ý kiến như sau:
(1) Giao Sở Tài nguyên và Môi trường khẩn trương rà soát, tham mưu UBND Thành phố ban hành Quyết định điều chỉnh bảng giá đất theo quy định tại khoản 1 Điều 257 Luật Đất đai 2024 (UBND Thành phố đã chỉ đạo tại các Văn bản 2158/UBND-KTTH năm 2024, Văn bản 2394/UBND-KTTH năm 2024, Văn bản 2492/UBND-KTTH năm 2024, Văn bản 9858/VP-KTTH năm 2024, Văn bản 10676/VP-KTTH năm 2024, Văn bản 11608/VP-KTTH năm 2024).
(2) Chấp thuận nguyên tắc xác định giá đất làm căn cứ giải quyết hồ sơ nghĩa vụ tài chính, thuế về đất đai theo quy định tại khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai 2024 là: Giá đất tại Bảng giá đất ban hành kèm theo Quyết định 30/2019/QĐ-UBND năm 2019, Quyết định 20/2023/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh Quyết định 30/2019/QĐ-UBND nhân với hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Quyết định 45/2024/QĐ-UBND (đối với tiền thuê đất), Quyết định 46/2024/QĐ-UBND (đối với tiền sử dụng đất và thuế thu nhập cá nhân) của UBND Thành phố.
Trường hợp giá chuyển nhượng ghi trên hợp đồng chuyển nhượng bất động sản, quyền sử dụng đất hoặc hồ sơ khai thuế cao hơn giá đất theo nguyên tắc xác định nêu trên thì thu nhập tính thuế được xác định theo giá chuyển nhượng ghi trên hợp đồng hoặc hồ sơ khai thuế.
Công văn 3845 hướng dẫn áp dụng Bảng giá đất Hà Nội mới nhất? Xem toàn văn Công văn 3845 ở đâu? (Hình từ internet)
Bảng giá đất được áp dụng cho các trường hợp nào?
Căn cứ tại Điều 159 Luật Đất đai 2024 quy định bảng giá đất được áp dụng cho các trường hợp sau đây:
- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;
- Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;
- Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;
- Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng;
- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.
Khi nào giá đất cụ thể được xác định theo bảng giá đất tại thời điểm định giá đất?
Căn cứ theo khoản 4 Điều 160 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:
Giá đất cụ thể
...
2. Thẩm quyền quyết định giá đất cụ thể được quy định như sau:
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giá đất cụ thể đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất, điều chỉnh thời hạn sử dụng đất, điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết, thu hồi đất, xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất, xác định giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định của Luật này;
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giá đất cụ thể đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất, điều chỉnh thời hạn sử dụng đất, điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết, thu hồi đất, xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy định của Luật này.
3. Cơ quan có chức năng quản lý đất đai có trách nhiệm giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp tổ chức việc xác định giá đất cụ thể. Trong quá trình thực hiện, cơ quan có chức năng quản lý đất đai được thuê tổ chức tư vấn xác định giá đất để xác định giá đất cụ thể.
4. Đối với khu vực đã có bảng giá đất tới từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn thì giá đất cụ thể được xác định theo bảng giá đất tại thời điểm định giá đất.
5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Như vậy, đối với khu vực đã có bảng giá đất tới từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn thì giá đất cụ thể được xác định theo bảng giá đất tại thời điểm định giá đất.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Người bị kết án với hình phạt cải tạo không giam giữ thì có được coi là không có án tích hay không?
- HIV/AIDS là gì? Không kỳ thị, phân biệt đối xử với người nhiễm HIV là nguyên tắc phòng, chống bệnh HIV/AIDS?
- Bao nhiêu cái chủ nhật nữa đến Tết 2025? Những câu chúc Tết hay ngắn gọn 2025 cho tất cả mọi người?
- Ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp là gì? Hướng dẫn tra cứu ngành nghề kinh doanh theo mã số thuế?
- Lương OT là gì? Tiền lương OT hay lương làm thêm giờ vào ngày thường của người lao động được tính như thế nào?