Có thể tiếp tục tạm ngừng tập sự hành nghề công chứng không nếu đã tạm ngừng đủ số lần theo Thông tư 04/2015/TT-BTP?
- Có thể tiếp tục tạm ngừng tập sự hành nghề công chứng không nếu đã tạm ngừng tập sự đủ số lần theo Thông tư 04/2015/TT-BTP?
- Các trường hợp được tạm ngừng tập sự hành nghề công chứng từ ngày 20/11/2023 bao gồm những trường hợp nào?
- Nội dung tập sự hành nghề công chứng từ ngày 20/11/2023 bao gồm những nội dung gì?
Có thể tiếp tục tạm ngừng tập sự hành nghề công chứng không nếu đã tạm ngừng tập sự đủ số lần theo Thông tư 04/2015/TT-BTP?
Tại khoản 2 Điều 35 Thông tư 08/2023/TT-BTP có quy định như sau:
Điều khoản chuyển tiếp
.....
2. Người đang tập sự theo quy định của Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng tại thời điểm Thông tư này có hiệu lực thi hành thì được công nhận thời gian đã tập sự, được tiếp tục tập sự theo quy định của Thông tư này. Người tập sự lập Sổ nhật ký tập sự từ thời điểm tiếp tục tập sự theo quy định của Thông tư này; lập Báo cáo kết quả tập sự theo quy định của Thông tư này.
Người tập sự đã tạm ngừng tập sự đủ số lần theo quy định của Thông tư số 04/2015/TT-BTP thì không được tạm ngừng tập sự theo quy định của Thông tư này.
.....
Như vậy thông qua quy định trên, nếu người tập sự đã tạm ngừng tập sự hành nghề công chứng đủ số lần theo Thông tư 04/2015/TT-BTP thì sẽ không được tiếp tục tạm ngừng tập sự theo quy định mới.
Cụ thể, thời gian tạm ngừng tập sự theo Thông tư 04/2015/TT-BTP như sau:
- Tạm ngừng tập sự tối đa là 02 lần đối với người có thời gian tập sự hành nghề công chứng là 12 tháng.
- Tạm ngừng tập sự tối đa là 01 lần không quá 06 tháng đối với người có thời gian tập sự hành nghề công chứng là 06 tháng.
Có thể tiếp tục tạm ngừng tập sự hành nghề công chứng không nếu đã tạm ngừng đủ số lần theo Thông tư 04/2015/TT-BTP? (Hình từ Internet)
Các trường hợp được tạm ngừng tập sự hành nghề công chứng từ ngày 20/11/2023 bao gồm những trường hợp nào?
Các trường hợp được tạm ngừng tập sự hành nghề công chứng được quy định tại Điều 9 Thông tư 08/2023/TT-BTP bao gồm các trường hợp sau:
Tạm ngừng tập sự hành nghề công chứng
1. Người tập sự được tạm ngừng tập sự trong các trường hợp sau đây:
a) Người tập sự nghỉ chế độ thai sản, vì lý do sức khỏe hoặc có lý do chính đáng khác;
b) Tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự phải tạm ngừng hoạt động do sự kiện bất khả kháng, bị đình chỉ hoạt động có thời hạn mà người tập sự không đề nghị thay đổi nơi tập sự.
2. Trong trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, người tập sự phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức hành nghề công chứng nơi mình đang tập sự chậm nhất là 05 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng tập sự, kèm theo giấy tờ chứng minh lý do cần tạm ngừng tập sự.
Tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự phải thông báo bằng văn bản cho Sở Tư pháp trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày người tập sự tạm ngừng tập sự trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, trong đó nêu rõ lý do và thời gian tạm ngừng tập sự.
...
Người tập sự được tạm ngừng tập sự trong các trường hợp sau đây:
- Người tập sự nghỉ chế độ thai sản, vì lý do sức khỏe hoặc có lý do chính đáng khác.
- Tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự phải tạm ngừng hoạt động do sự kiện bất khả kháng, bị đình chỉ hoạt động có thời hạn mà người tập sự không đề nghị thay đổi nơi tập sự.
Nội dung tập sự hành nghề công chứng từ ngày 20/11/2023 bao gồm những nội dung gì?
Nội dung tập sự hành nghề công chứng được quy định tại Điều 6 Thông tư 08/2023/TT-BTP bao gồm những nội dung sau:
- Kỹ năng tiếp nhận, phân loại yêu cầu công chứng; kỹ năng kiểm tra tính xác thực, tính hợp pháp của các giấy tờ có trong hồ sơ yêu cầu công chứng; kỹ năng xem xét, nhận dạng chủ thể, năng lực hành vi dân sự của người tham gia ký kết hợp đồng, giao dịch.
- Kỹ năng ứng xử với người yêu cầu công chứng, ứng xử theo Quy tắc đạo đức hành nghề công chứng; kỹ năng giải thích cho người yêu cầu công chứng về quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của người yêu cầu công chứng, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc công chứng; kỹ năng giải thích lý do khi từ chối yêu cầu công chứng.
- Kỹ năng nghiên cứu và đề xuất hướng giải quyết hồ sơ yêu cầu công chứng.
- Kỹ năng soạn thảo hợp đồng, giao dịch theo yêu cầu của người yêu cầu công chứng; kỹ năng kiểm tra tính xác thực, tính hợp pháp của dự thảo hợp đồng, giao dịch do người yêu cầu công chứng soạn thảo sẵn; kỹ năng xác minh.
- Kỹ năng công chứng bản dịch; kỹ năng chứng thực bản sao, chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản.
- Kỹ năng soạn thảo lời chứng.
- Kiểm tra, sắp xếp, phân loại hồ sơ đã được công chứng, chứng thực để đưa vào lưu trữ.
- Kỹ năng khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu công chứng và ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động công chứng.
- Kỹ năng quản trị tổ chức hành nghề công chứng.
- Các kỹ năng và công việc liên quan đến công chứng khác theo sự phân công của công chứng viên hướng dẫn tập sự.
Theo đó, công chứng viên hướng dẫn tập sự hướng dẫn người tập sự thực hiện các nội dung tập sự hành nghề công chứng nêu trên.
Đối với người có thời gian tập sự là 06 tháng, công chứng viên hướng dẫn tập sự xem xét, thống nhất với tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự về những nội dung tập sự cần tập trung và phân bổ thời gian cho từng nội dung tập sự phù hợp với người tập sự.
Thông tư 08/2023/TT-BTP có hiệu lực từ ngày 20/11/2023.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Ghi mẫu 02B Bản kiểm điểm đảng viên phần phương hướng biện pháp khắc phục hạn chế khuyết điểm Đảng viên thế nào?
- Thời gian đặt lệnh MTL, đặt lệnh MOK và đặt lệnh MAK? Nhà đầu tư đặt lệnh MTL, đặt lệnh MOK và đặt lệnh MAK phải nắm rõ điều gì?
- Điều kiện kinh doanh thiết bị y tế loại A là gì? Thiết bị y tế được phân loại theo quy định hiện nay thế nào?
- Mẫu giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội mới nhất hiện nay là mẫu nào? Tải về file word ở đâu?
- Cách viết Biên bản họp đánh giá chất lượng Đảng viên cuối năm? Các bước đánh giá chất lượng Đảng viên như thế nào?