Cơ quan nào có thẩm quyền thi hành án dân sự? Thời gian ra quyết định thi hành án dân sự là bao lâu?

Cho hỏi cơ quan nào có thẩm quyền thi hành án dân sự? Thời gian ra quyết định thi hành án dân sự là bao lâu? Câu hỏi của chị Trà đến từ Gia Lai.

Cơ quan nào có thẩm quyền thi hành án dân sự?

Căn cứ vào Điều 35 Luật Thi hành án dân sự 2008 được sửa đổi bởi khoản 14, khoản 48 Điều 1 Luật Thi hành án dân sự sửa đổi 2014 quy định về thẩm quyền thi hành án dân sự như sau:

(1) Cơ quan thi hành án dân sự cấp huyện

- Bản án, quyết định sơ thẩm của Tòa án nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương nơi cơ quan thi hành án dân sự có trụ sở;

- Bản án, quyết định phúc thẩm của Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đối với bản án, quyết định sơ thẩm của Tòa án nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương nơi cơ quan thi hành án dân sự cấp huyện có trụ sở;

- Quyết định giám đốc thẩm, tái thẩm của Tòa án nhân dân cấp cao đối với bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương nơi cơ quan thi hành án dân sự có trụ sở;

- Bản án, quyết định do cơ quan thi hành án dân sự cấp huyện nơi khác, cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh hoặc cơ quan thi hành án cấp quân khu ủy thác.

(2) Cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh

- Bản án, quyết định sơ thẩm của Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trên cùng địa bàn;

- Bản án, quyết định của Tòa án nhân dân cấp cao;

- Quyết định của Tòa án nhân dân tối cao chuyển giao cho cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh;

- Bản án, quyết định của Tòa án nước ngoài, quyết định của Trọng tài nước ngoài được Tòa án công nhận và cho thi hành tại Việt Nam;

- Phán quyết, quyết định của Trọng tài thương mại;

- Quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh của Hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh;

- Bản án, quyết định do cơ quan thi hành án dân sự nơi khác hoặc cơ quan thi hành án cấp quân khu ủy thác;

-Bản án, quyết định thuộc thẩm quyền thi hành của cơ quan thi hành án dân sự cấp huyện quy định tại khoản 1 Điều này mà thấy cần thiết lấy lên để thi hành;

- Bản án, quyết định quy định tại khoản 1 Điều này mà có đương sự hoặc tài sản ở nước ngoài hoặc cần phải ủy thác tư pháp về thi hành án.

(3) Cơ quan thi hành án cấp quân khu

- Quyết định về hình phạt tiền, tịch thu tài sản, truy thu tiền, tài sản thu lợi bất chính, xử lý vật chứng, tài sản, án phí và quyết định dân sự trong bản án, quyết định hình sự của Toà án quân sự quân khu và tương đương trên địa bàn;

- Quyết định về hình phạt tiền, tịch thu tài sản, truy thu tiền, tài sản thu lợi bất chính, xử lý vật chứng, tài sản, án phí và quyết định dân sự trong bản án, quyết định hình sự của Toà án quân sự khu vực trên địa bàn;

- Quyết định về hình phạt tiền, tịch thu tài sản, xử lý vật chứng, tài sản, truy thu tiền, tài sản thu lợi bất chính, án phí và quyết định dân sự trong bản án, quyết định hình sự của Toà án quân sự trung ương chuyển giao cho cơ quan thi hành án cấp quân khu;

- Quyết định dân sự của Tòa án nhân dân tối cao chuyển giao cho cơ quan thi hành án cấp quân khu;

- Bản án, quyết định do cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh, cơ quan thi hành án dân sự cấp huyện, cơ quan thi hành án cấp quân khu khác ủy thác.

Cơ quan nào có thẩm quyền thi hành án dân sự? Thời gian ra quyết định thi hành án dân sự là bao lâu?

Cơ quan nào có thẩm quyền thi hành án dân sự? Thời gian ra quyết định thi hành án dân sự là bao lâu? (Hình từ Internet)

Thời gian ra quyết định thi hành án dân sự là bao lâu?

Căn cứ vào Điều 36 Luật Thi hành án dân sự 2008 (khoản 15 Điều 1 Luật Thi hành án dân sự sửa đổi 2014) quy định như sau:

Ra quyết định thi hành án
1. Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự ra quyết định thi hành án khi có yêu cầu thi hành án, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
Thời hạn ra quyết định thi hành án theo yêu cầu là 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu thi hành án.
2. Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự có thẩm quyền chủ động ra quyết định thi hành án và phân công Chấp hành viên tổ chức thi hành đối với phần bản án, quyết định sau:
a) Hình phạt tiền, truy thu tiền, tài sản thu lợi bất chính, án phí, lệ phí Tòa án;
b) Trả lại tiền, tài sản cho đương sự;
c) Tịch thu sung quỹ nhà nước, tịch thu tiêu hủy vật chứng, tài sản; các khoản thu khác cho Nhà nước;
d) Thu hồi quyền sử dụng đất và tài sản khác thuộc diện sung quỹ nhà nước;
đ) Quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời;
e) Quyết định của Tòa án giải quyết phá sản.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được bản án, quyết định quy định tại các điểm a, b, c và d khoản này, Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự phải ra quyết định thi hành án.
Đối với quyết định quy định tại điểm đ khoản này thì phải ra ngay quyết định thi hành án.
Đối với quyết định quy định tại điểm e khoản này thì phải ra quyết định thi hành án trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định.
3. Quyết định thi hành án phải ghi rõ họ, tên, chức vụ của người ra quyết định; số, ngày, tháng, năm, tên cơ quan, tổ chức ban hành bản án, quyết định; tên, địa chỉ của người phải thi hành án, người được thi hành; phần nghĩa vụ phải thi hành án; thời hạn tự nguyện thi hành án.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Theo như quy định trên thì thời gian để Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự ra quyết định thi hành án dân sự là trong vòng 5 ngày làm việc kể từ khi nhận được yêu cầu thi hành án dân sự.

Quyết định thi hành án dân sự sẽ được gửi cho những cơ quan nào?

Căn cứ vào Điều 38 Luật Thi hành án dân sự 2008 được sửa đổi bởi khoản 16 Điều 1 Luật Thi hành án dân sự sửa đổi 2014 quy định về việc gửi quyết định thi hành án dân sự như sau:

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định, các quyết định về thi hành án phải được gửi cho Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp, trừ trường hợp Luật này có quy định khác.

- Quyết định cưỡng chế thi hành án phải được gửi cho Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) nơi tổ chức cưỡng chế thi hành án, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thực hiện quyết định cưỡng chế thi hành án.

Thi hành án dân sự TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Thời hạn thông báo cho người khiếu nại thi hành án dân sự trong trường hợp đơn khiếu nại được thụ lý?
Pháp luật
Nghị định 152/2024 sửa đổi, bổ sung Nghị định 62/2015 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi hành án dân sự thế nào?
Pháp luật
Việc thông báo thi hành án dân sự được thực hiện theo những hình thức nào? Khi nào được phép niêm yết công khai văn bản thông báo?
Pháp luật
Người phải thi hành án là cá nhân được chuyển giao nghĩa vụ thi hành án dân sự không? Có được miễn nghĩa vụ nêu không có tài sản để thi hành án?
Pháp luật
Mẫu biên bản niêm phong tài sản trong thi hành án dân sự mới nhất theo Thông tư 04? Tải về ở đâu?
Pháp luật
Không có đủ tài sản để thực hiện thi hành án dân sự thì xử lý như thế nào? Ai thực hiện việc xác minh tài sản, điều kiện thi hành án dân sự?
Pháp luật
Mẫu thông báo tạm đình chỉ thi hành án là mẫu nào? Thời gian tạm đình chỉ thi hành án có tính vào thời hiệu yêu cầu thi hành án không?
Pháp luật
Mẫu giấy xác nhận kết quả thi hành án dân sự như thế nào? Hồ sơ đề nghị xác nhận kết quả thi hành án dân sự gồm những gì?
Pháp luật
Mẫu sổ nhận bản án quyết định tại cơ quan thi hành án dân sự mới nhất hiện nay? Bản án, quyết định nào của Tòa án cấp sơ thẩm được thi hành ngay?
Pháp luật
Quyết định cưỡng chế khai thác tài sản để thi hành án dân sự phải có những thông tin nào? Có phải nộp tất cả số tiền thu được từ việc khai thác tài sản để thi hành án?
Pháp luật
Có được phép kê biên tài sản để bảo đảm thi hành án dân sự đối với tài sản đang có tranh chấp không liên quan đến quyền sở hữu hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thi hành án dân sự
38,605 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thi hành án dân sự

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thi hành án dân sự

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào